Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử viễn thông

MỤC LỤC

UNIT 1. THE TELEPHONE NETWORK . 3

UNIT 2. THE DATA NETWORK . 18

UNIT 3. THE BASIC TRANSMISSION SYSTEMS . 31

UNIT 4. OPTICAL FIBRES 44

UNIT 5. HISTORY OF TELEPHONE EXCHANGES . 56

UNIT 6. DIGITAL TELEPHONE EXCHANGES . 71

UNIT 7. COMPUTER COMMUNICATIONS . 88

UNIT 8. INTERNET AND COMPUTER . 106

UNIT 9. RADIO COMMUNICATIONS . 124

UNIT 10. SATELLITE COMMUNICATIONS 141

TÀI LIỆU THAM KHẢO 158

MỤC LỤC 159

pdf160 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 2323 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử viễn thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tion n sự truyền lan 
reminiscent adj làm nhớ lại, gợi nhớ 
rotate v quay, xoay quanh 
rotation period n chu kỳ quay 
spacecraft n tàu vũ trụ 
spy v do thám 
transponder n bộ phát đáp 
unique adj duy nhất 
virtually adv thực sự, một cách chính thức, hầu như… 
ANSWER KEYS 
1. Reading 1 
HỆ THỐNG VỆ TINH 
Trong thế giới truyền thông vô tuyến, thông tin vệ tinh xuất hiện hàng ngày. Chúng ta 
nhận được những bản tin tường thuật từ toàn thế giới thẳng vào trong phòng khách. Có thể ít 
người trong số chúng ta nhận ra rằng liên lạc bằng điện thoại cũng sử dụng các tuyến nối vệ tinh. 
Tuy nhiên, công nghệ vệ tinh đòi hỏi chi phí ban đầu cao, và để chúng có lãi, ít nhất phải có được 
vài trong số những điểm sau: 
• Liên lạc qua khoảng cách dài giữa một số trạm. 
• Trở ngại địa lý gây nên chi phí thậm chí tốn kém hơn nếu kết nối tương ứng trên mặt đất. 
• Tập trung lưu lượng cao giữa các trạm trong mạng vệ tinh. 
• Phân phối điểm tới đa điểm. 
Unit 10. Satellite Communications 
 154 
Quay quanh trái đất 
Truyền thông vệ tinh gợi nghĩ đến một tuyến nối vô tuyến bình thường. Nhưng thay vì đặt 
tất cả các trạm trên khắp mặt đất, chúng ta đưa một số lên không trung. Các vệ tinh thông tin quay 
vòng quanh trái đất với tốc độ gần y hệt như trái đất trong quỹ đạo gọi là địa tĩnh. 
Tầm hoạt động rộng 
Vệ tinh có tầm hoạt động đáng kể. Về mặt lý thuyết mà nói, gần nửa trái đất có thể nằm 
trong tầm bao phủ của chỉ một vệ tinh. Vệ tinh được sử dụng trong cả mạng quốc tế và quốc gia. 
Các giàn khoan cũng sử dụng vệ tinh thông tin trong liên lạc với đất liền. 
Đặc tính truyền dẫn 
Các đặc tính truyền dẫn của tuyến nối vệ tinh rất tuyệt, và rất ít sự cố. Tuy nhiên, khoảng 
cách xa gây nên sự trễ (tiếng vọng), điều cần phải xử lý bằng cách dùng bộ nén tiếng vọng. 
Cần luôn nhận ra rằng đây là vấn đề truyền thông giữa hai vật thể nổi trong không trung. 
Luôn có một sự di chuyển tương đối giữa trái đất và vệ tinh, điều có thể gây nên lỗi trong truyền 
dẫn số. Tuy nhiên điều này có thể được bù bằng sự lưu trữ thông tin trung gian trong bộ nhớ đệm. 
1.2. Choose TRUE or FALSE. 
1. F 2. T 3. F 4. F 5. T 
6. F 7. F 8. T 9. F 10. F 
2. Language Practice 
Practice 2.1. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. 
1. no 2. few 3. many 4. most 5. all 
Practice 2.2.A. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. 
 1. no 2. little 3. much 4. most 5. all 
B. Choose the correct answers. 
1. c 2. b 3. b 
4. c 5. c 6. a 
Practice 2.3. Match the first two columns (1 and 2), basing on the suggestive examples in 
column 3. 
1. f 2. a 3. b 4. c 5. d 6. e 
7. h 8. i 9. j 10. k 11.g 12. l 
13. m 14. n 15. o 16. q 17. q 18. p 
3. Reading 2 
Việc phóng vệ tinh đầu tiên của người Nga năm 1957 đã bắt đầu cho cuộc “chạy đua vũ 
trụ”, mà kết thúc của gian đoạn đầu là việc người Mỹ đặt chân lên mặt trăng 12 năm sau đó. Hiện 
nay tất cả các vệ tinh bay theo quĩ đạo trái đất đang được sử dụng cho các mục đích khác nhau. 
Các vệ tinh quĩ đạo thấp có độ cao điển hình trong phạm vi từ 150 - 450 km, ít được sử 
dụng trong viễn thông bởi vì chúng nằm trong tầm quan sát của mỗi trạm mặt đất khoảng 15 phút. 
Chu kỳ quay của chúng quanh trái đất khoảng 1 giờ rưỡi và chúng được sử dụng chính cho việc 
cảm biến từ xa, là lĩnh vực mà kỹ thuật sử lý số đang đặc biệt chứng tỏ là có giá trị. Vệ tinh quĩ 
đạo thấp được trang bị với hệ thống máy quét đa quang phổ (MSS), có thể quan sát Trái đất rất chi 
tiết cung cấp cho chúng ta thông tin cực kỳ chính xác về nông nghiệp, lâm học, nguồn nước và sơ 
đồ ô nhiễm. Ngoài ra nó có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như dự báo thời tiết, điều khiển 
Unit 10. Satellite Communications 
 155
môi trường, địa lý, hải dương học và vẽ bản đồ. Cũng có những ứng dụng quan trọng trong quốc 
phòng, vì chúng có thể được sử dụng để “do thám” các hoạt động của đối phương. 
Các vệ tinh có độ cao trung bình thường được sử dụng trong viễn thông, đặc biệt ở 
những quốc gia có vị trí địa lý rộng lớn như Liên Xô cũ. Chúng “bay” với độ cao đặc thù từ 9 000 
đến 18 000 km theo, bay quanh trái đất với chu kỳ 5 tới 12 giờ. Chúng nằm trong tầm quan sát của 
trạm mặt đất khoảng từ 2 đến 4 tiếng. 
Loại vệ tinh quan trọng nhất cho viễn thông là vệ tinh đồng bộ về mặt địa lý hay vệ tinh 
địa tĩnh, vệ tinh được định vị trên xích đạo với độ cao 35 800 km. Chu kỳ quay của nó là 24 giờ, 
cùng với chu kỳ quay của trái đất, và do đó, khi nhìn từ trái đất, các vệ tinh loại này có vẻ như 
đứng bất động trên bầu trời. Nó nằm trong tầm quan sát của một trạm trái đất trong suốt thời gian 
tồn tại. 
Một vệ tinh liên lạc, về thực chất, là trạm tiếp sóng vi ba với việc thu tín hiệu từ một dải 
tần cho trước và phát lại chúng ở các tần số khác nhằm tránh can nhiễu giữa tín hiệu thu yếu và tín 
hiệu phát mạnh. Thiết bị thu tín hiệu, khuyếch đại, đổi tần và sau đó phát lại được gọi là thiết bị 
phát đáp. Một vệ tinh có thể điều khiển một lượng lớn lưu lượng và có thể gửi chúng trên những 
vùng rộng lớn của trái đất. Vì vậy, nó đại diện cho cách truyền thông tin tương đối rẻ ở khoảng 
cách lớn. Đối với những quốc gia không sẵn có mạng cáp tinh xảo hoặc sóng vi ba, việc sử dụng 
vệ tinh có thể đem lại lợi nhuận to lớn vì vệ tinh có thể dùng thay thế cho các mạng đó. 
Các vệ tinh đầu tiên được được xem như là phương thức liên lạc với những người sống ở 
những vùng biệt lập trên thế giới. Kết quả là các trạm mặt đất đã bắt đầu xuất hiện ở những phần 
xa nhất của địa cầu. Cước phí thông tin vệ tinh đã giảm đều và do đó các vệ tinh phải cạnh tranh 
với cáp biển để làm một phương thức rẻ trong kết nối lục địa. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của cáp 
quang biển, có vẻ có sự phân định cân bằng hơn giữa hai loại mạng trong kết nối xuyên lục địa. 
Ngay sau đó vệ tinh bắt đầu được sử dụng để truyền các chương trình vô tuyến trực tiếp từ một nơi 
đến nơi khác của trái đất, và rồi được sử dụng để kết nối các đầu cuối máy tính ở những nơi khác 
nhau trên thế giới. Việc sử dụng kỹ thuật truyền dẫn và ghép kênh đã làm tăng rất nhiều khả năng 
của vệ tinh. 
Tổ chức quốc tế INTELSAT thành lập vào năm 1964 nhằm cung cấp các dịch vụ liên lạc 
quốc tế bằng vệ tinh. Năm 1983 tổ chức này hoạt động và sở hữu 16 con tàu vũ trụ trong quỹ đạo 
địa tĩnh, đầu tư hơn 3 tỉ đô la Mỹ. Vào năm 1983, tổ chức này điều hành 2/ 3 tổng số điện thoại 
quốc tế, truyền thông dữ liệu và truyền đi tất cả các chương trình truyền hình quốc tế phát tại chỗ. 
109 quốc gia là thành viên của INTELSAT. Từ 1979 đến 1983, lưu lượng của INTELSAT tăng 
lên gấp đôi, song cước phí viễn thông vẫn giảm, mặc dù chỉ số sinh hoạt của toàn thế giới tăng 
73%. 
Các vệ tinh không dễ thay thế cho các đường dẫn điểm nối điểm trên mặt đất. Chúng có 
một số đặc tính riêng, trong đó những điểm quan trọng nhất là: 
• Độ trễ đường truyền 270 mili giây do khoảng cách mà tín hiệu phải truyền qua (80.000 km 
- 300.000 km/giây = 0,27 giây). 
• Khả năng đạt dải thông rộng hoặc tốc độ bit rất cao nếu người sử dụng có thể tránh mạch 
vòng cục bộ bằng cách sử dụng một anten trên nóc nhà hoặc có một kết nối vô tuyến tới 
anten của trạm mặt đất. 
• Các vấn đề bảo mật đặc biệt được đặt ra khi thông tin được truyền đi qua một vệ tinh. 
3.2. Complete the key. 
Unit 10. Satellite Communications 
 156
1. a low orbit satellite 
a. 150 - 450 km b. about 1 1/2 hours c. about 15 minutes d. remote sensing 
2. a medium altitude satellite 
a. 9000 - 18000 kilometres b. 5 - 12 hours c. 2 - 4 hours d. telecommunications 
3. a geosynchronous satellite 
a. 35800 km b. 24 hours c. the satellite’s entire life d. telecommunications e. over the 
Equator 
3.3. Choose the right answers. 
1. b 2. a 3. a 4. a 5. a 
3.4. Match the two columns. 
1. e 
2. d 
3. c 
4. b 
5. a 
6. f 
4.1 Writing letters 
1. B 2. D 3. A 4. E 
5. F 6. H 7. C 8. G 
4.2. Writing fax 
1. D 2. F 3. B 4. G 
5. C 6. H 7. E 8. A 
4.3. Write a letter to Chris Bradley. (model answer) 
… 
Dear Mr. Bradley, 
Following the most interesting demonstration of your equipment at Bradfield Electronics on 
26th April, I should like to confirm that Swanford Tools intended to buy ten sets for their 
salesmen. 
In order to finalize the exact details of this order, Mr. Davies suggests you visit him at 
Swanford Tools on Wednesday, 29th May at 3.30. 
I hope that the date and time are convenient for you. 
Yours sincerely, 
Ms, J. Whitfield 
(Secretary) 
p.p. Mr. T. Davies 
4.4. Organize the sentences and parts of sentences into a paragraph. 
1. h 2. d 3. a 4. e 5. g 
6. b 7. i 8 . f 9. c 10. j 
 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đỗ Kim Bằng, Trọng Thức, Tiến Dũng, Nguyễn Quỳnh Giao. Công nghệ viễn thông số. 
Nhà xuất bản bưu điện. 2002. 
2. Eric H. Glendinning & John Mc Ewan. Oxford English for Information Technology. 
Oxford University Press. 2003. 
3. Hoàng Đức Hiển, Nguyễn Quỳnh Giao. Bài giảng tiếng Anh chuyên ngành điện tử viễn 
thông. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông. 2000. 
4. Nguyễn Quốc Hùng. Hướng dẫn kỹ thuật dịch Anh - Việt. Nhà xuất bản khoa học xã hội. 
2005. 
5. Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin. Bộ Bưu chính Viễn thông. 2000, 
2004. 
6. Tổng cục Bưu điện. English for the Telecommunications. Nhà xuất bản bưu điện. 2001. 
7. VN-Guide. English for Computer Communications. Nhà xuất bản thống kê. 1999. 
 158
MỤC LỤC 
UNIT 1. THE TELEPHONE NETWORK ……………………………….. 3 
UNIT 2. THE DATA NETWORK …..…………………………………… 18 
UNIT 3. THE BASIC TRANSMISSION SYSTEMS .…………………… 31 
UNIT 4. OPTICAL FIBRES ……………………………………………… 44 
UNIT 5. HISTORY OF TELEPHONE EXCHANGES …………………... 56 
UNIT 6. DIGITAL TELEPHONE EXCHANGES ……………………….. 71 
UNIT 7. COMPUTER COMMUNICATIONS …………………………... 88 
UNIT 8. INTERNET AND COMPUTER ………………………………... 106 
UNIT 9. RADIO COMMUNICATIONS …………………………………. 124 
UNIT 10. SATELLITE COMMUNICATIONS …………………………… 141 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………… 158 
MỤC LỤC ……………………………………………………………………………… 159 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_chuyen_nganh_dtvt_1433.pdf
Tài liệu liên quan