Bài 15: Câu bị động

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 15: Câu bị động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 15: CÂU BỊ ĐỘNG 
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai 
bị động. 
Ví dụ: 
1. Chinese is learnt at school by her. 
2. A book was bought by her. 
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động 
sang bị động: 
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. 
(object) 
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. 
(transitive verbs) 
2. Qui tắc Câu bị động. 
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii). 
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động 
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY" 
Active : Subject - Transitive Verb – Object 
Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object 
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active) 
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive) 
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực 
tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai 
câu bị động. 
Ví dụ: I gave him an apple. 
An apple was given to him. 
He was given an apple by me. 
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang 
tiếng Việt. 
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng) 
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng) 
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, 
expect, ... 
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động: 
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc 
sự không thể được. 
Ví dụ: This exercise is to be done. 
This matter is to be discussed soon. 
6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay 
một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle 
(Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị 
động: 
Ví dụ: We had your photos taken. 
We heard the song sung. 
We got tired after having walked for long 
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive) 
= It is your duty to learn English now. (active) 
= You should learn English now. (active) 
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active) 
He is made to learn hard. (passive) 
Ví dụ: You should be working now.(active) 
You are supposed to be working now.(passive) 
Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active). 
He was believed to have been waiting for his friend.(passive) 

File đính kèm:

  • pdfbai_15_5975.pdf
Tài liệu liên quan