Tiếng Anh - Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)

Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)

Ngữ pháp trong bài

1. Auxiliary Verbs: trợ động từ

a. Động từ khiếm khuyết

- Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to ) động từ luôn ở dạng nguyên mẫu

b. Giả định không có thật ở quá khứ

- Should have V3: lẽ ra nên

- Could have V3: lẽ ra đã có thể

- Must have V3: hẳn đã

Ex: She should have come to the party yesterday

(Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc)

c. So sánh Must và Have to

- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)

- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat something)

- Must not: không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó)

- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều đó)

 

docx22 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng Anh - Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
The name of his medication
 (C) The nurse’s email address
 (D) Mr. Thompson’s age
7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần?
 (A) Địa chỉ email của ông Thompson
   (B) Tên thuốc của ông
   (C) Địa chỉ email của y tá
   (D) Tuổi của ông Thompson
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Update (v): cập nhật
- Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì
- Unfortunately (adv): Không may thay
- Insurance (n): Bảo hiểm
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA 
This is a chart of the Food Pyramid. The Food Pyramid serves as a basic guide to making healthy food choices. If you take a look at the guide you can easily see which food groups you should be eating. According to the pyramid, most of your daily food should consist of breads, rice, and cereals. These are the foods in the bottom level of the pyramid. Almost equal to these, but not quite as much, should be vegetables and fruits. Therefore, you can feel free to go ahead and eat lots of fruit and vegetables every day. Servings of meat, fish, eggs, and dairy foods, which include milk and cheese, should be much smaller. Sugars should be the smallest portion of all. Of course, your daily nutritional needs will vary according to your activity level and life style. You do not have to follow the Food Pyramid, but it is a good way to be sure you will get the healthiest benefits from your daily food. If you keep a copy of the pyramid stuck to the door of your refrigerator, it will remind you to plan your daily meals wisely every time you go into the kitchen.
Đây là biểu đồ về tháp dinh dưỡng. Tháp dinh dưỡng này có chức năng như là một hướng dẫn cơ bản để lựa chọn thức ăn có lợi cho sức khỏe. Nếu bạn nhìn vào hướng dẫn này bạn có thể dễ dàng nhìn thấy các nhóm thức ăn mà bạn nên ăn. Theo như tháp này, hầu hết các loại thức ăn hàng ngày của bạn nên ăn bao gồm bánh mì, gạo và ngũ cốc. Đây là những loại thức ăn ở dưới đáy của tháp. Hầu như tương đương với thực phẩm này nhưng không nhiều bằng là loại rau và trái cây. Vì thế, bạn có thể vô tư ăn nhiều trái cây và rau quả mỗi ngày. Những thức ăn như là thịt, cá, trứng, và các thức ăn được làm từ sữa, cái mà bao gồm sữa và phô mai, nên ăn ít hơn. Đường nên là phần nhỏ nhất trong tất cả. Tất nhiên, nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bạn sẽ thay đổi tùy theo mức độ hoạt động và phong cách sống của bạn. Bạn không cần phải tuân theo tháp dinh dưỡng, nhưng nó là một cách tốt để đảm bảo rằng bạn sẽ có sức khỏe tốt nhất từ thức ăn hàng ngày của bạn. Nếu bạn giữ một bản sao của tháp này và dán vào cánh cửa tủ lạnh của bạn, nó sẽ nhắc nhở bạn lên kế hoạch bữa ăn hàng ngày của bạn một cách khôn ngoan mỗi khi bạn vào bếp. 
8. Which of the following are dairy products?
 (A) Milk and cheese
 (B) Fish and eggs
 (C) Sugar and spice
 (D) Breads and rice
8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ sữa?
 (A) Sữa và pho mát
   (B) Cá và trứng
   (C) đường và gia vị
   (D) Bánh mì và gạo
9. What is the purpose of the Food Pyramid?
 (A) To sell food
 (B) To help make healthy food choices
 (C) To show which foods are bad for you
 (D) To help remember the names of foods
9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì?
(A) Để bán thực phẩm
 (B) Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe
 (C) Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho bạn
 (D) Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn
10. Which food group has the second smallest serving suggestion?
 (A) Sugars
 (B) Dairy, Meat, Fish, and Eggs
 (C) Vegetables and Fruits
 (D) Breads, Rice, and Cereals
10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít ăn nhất đứng thứ 2?
(A) Đường 
(B) sữa, thịt, cá, và trứng 
(C) Rau quả và trái cây 
(D) Bánh mì, gạo và ngũ cốc
11. What affects your daily food needs?
 (A) Your likes and dislikes
 (B) The Food Pyramid
 (C) Your lifestyle and activity
 (D) Small portions
11. Điều gì ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn hàng ngày của bạn?
 (A) Thức ăn bạn thích và không thích
 (B) Tháp dinh dưỡng
 (C) Hoạt động và phong cách sống
 (D) Khẩu phần ăn nhỏ hơn
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Should be +Ving = Should + V1:
 Will be + Ving = Will + V1
- According to: theo như
- Pyramid: Tháp
- Equal to: bằng với
- Therefore = so: vì thế
- Benefits: Lợi ích
- Wisely (adv): một cách khôn ngoan
- Affect (v): ảnh hưởng
- Effect (n): sự ảnh hưởng
Question 12-16
Heathcliffe Sports Center
Annual General Meeting
Date: June 25th
Time: 7 p.m.
Location: 3rd floor conference room
Agenda
1. Annual report
2. Resurfacing of tennis courts — choose a contractor
3. Broken windows on first floor — how to punish offenders and how to prevent more breakages
4. New policy on equipment rental
5. Membership cards
Any other business
To be followed by tea and coffee in the staff training room. All welcome.
Trung tâm thể thao Heathcliffe
Hội nghị tổng quan thường niên
Ngày: 25 tháng 6
Thời gian: 7 giờ tối
Vị trí: Phòng hội nghị tầng 3
chương trình nghị sự
1. Báo cáo thường niên
2. Tái mặt bằng sân tennis - chọn ra một nhà thầu
3. Cửa sổ vỡ ở tầng 1 - làm thế nào để xử lý người vi phạm và làm thế nào để ngăn sự đổ vỡ
4. Chính sách mới về việc thuê thiết bị
5. Thẻ thành viên
Bất kỳ việc gì khác
Sau đó được mời trà và cà phê trong phòng đào tạo nhân viên. Chào đón tất cả.
Memo
To: Jennifer Martin, Sports Equipment Manager
From: Clive Wilbur, Management Committee Chairperson
Re: June 25th Annual General Meeting
I know that you will be unable to attend this year’s meeting on the 25th, so I am sending you the agenda now. Please take a look at it before the meeting and give me your opinion on the items.We have decided to resurface the tennis courts and need to choose from three contractors. I will send you their price lists and a voting form later. Every one at the meeting will have a chance to vote. As you know, we have suffered a lot of broken windows recently. I would appreciate it if you could fax me your ideas on how to deal with this problem. The fourth item on the agenda refers to renting equipment. We will limit rentals to one hour on weekends and two hours during the week. Only members will be able to rent equipment on weekends. This brings us to the next item: all members will be required to show their membership card in order to use the sports center at a discounted price.
Please send me your thoughts as soon as possible, and I will talk to you in person when you get back from your vacation.
Many thanks.	
Thư báo nội bộ
Từ: Jennifer Martin, ban quản lý thiết bị thể thao
Đến: Clive Wilbur, Chủ tịch hội đồng
Về việc: Chương trình nghị sự hàng năm ngày 25/6
Tôi biết rằng bạn sẽ không thể tham dự hội nghị năm nay vào ngày 25, vì vậy bây giờ tôi gửi cho bạn chương trình nghị sự. Hãy nhìn vào nó trước khi hội nghị diễn ra và cho tôi ý kiến ​​của bạn vào các mục. Chúng tôi đã quyết định tái mặt bằng sân tennis và cần chọn ra một nhà thầu trong 3 nhà thầu. Tôi sẽ gửi cho bạn danh sách giá cả và phiếu bầu sau. Mỗi người tại buổi hội nghị sẽ có cơ hội được bầu. Như bạn biết, chúng ta chịu đựng về việc nhiều cửa kính vỡ trong thời gian gần đây. Tôi rất cảm kích nếu bạn gửi bản fax cho tôi về ý tưởng để giải quyết vấn đề này. Trong mục thứ tư của chương trình nghị sự nói về việc thuê thiết bị. Chúng ta sẽ giới hạn việc thuê thiết bị là 1 giờ vào ngày cuối tuần và 2 giờ vào những ngày còn lại trong tuần. Chỉ có thành viên mới được thuê thiết bị vào ngày cuối tuần. Điều này sẽ mang chúng ta đến mục tiếp theo: Tất cả những thành viên sẽ được yêu cầu trình thẻ thành viên để được giảm giá . 
Vui lòng gửi cho tôi suy nghĩ của bạn càng sớm càng tốt, tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn khi bạn trở về từ kỳ nghĩ.
Cảm ơn nhiều. 
12. How often does Heathcliffe Sports Center hold a general meeting?
(A) Once a month
(B) Once a week
(C) Once a year
(D) Every other year
13. How will the center choose someone to repair the tennis courts?
(A) They will choose the cheapest company.
(B) They will not repair the tennis courts.
(C) Everyone will vote for a company.
(D) They haven’t chosen a method.
14. Why will Jennifer Martin be unable to attend the meeting?
(A) She is not a member of the sports center.
(B) She will be on vacation.
(C) She is sick.
(D) She was not invited.
15. Which of the following statements about rentals is correct?
(A) Members can rent equipment for four hours.
(B) Members can rent equipment only on Saturdays.
(C) Only members can rent equipment on Saturdays.
(D) Non-members can rent equipment for one hour on Saturdays.
16. What problem has the sports center been having?
(A) Members do not return equipment.
(B) Windows have been broken.
(C) There was not enough tea and coffee.
(D) Staff don’t get along with each other.
12. Bao lâu thì trung tâm thể thao Heathcliffe tổ chức 1 chương trình hội nghị ?
(A) Mỗi tháng một lần
(B) Mỗi tuần một lần
(C) Mỗi năm một lần
(D) Năm có năm không
13. Trung tâm sẽ chọn ra một ai đó để sửa chửa sân tennis bằng cách nào?
(A) Họ sẽ chọn công ty với giá rẻ nhất.
(B) Họ sẽ không sửa chữa các sân tennis.
(C) Mọi người sẽ bỏ phiếu chọn một công ty.
(D) Họ đã không đưa ra phương pháp chọn
14. Tại sao bà Jennifer Martin không thể tham dự hội nghị?
(A) Bà ta không phải là thành viên của trung tâm thể thao.
(B) Bà ta sẽ đi nghỉ.
(C) Bà ta bị bệnh.
(D) bà ta đã không được mời.
15. Khẳng định nào sau đây là đúng về việc cho thuê ?
(A) Thành viên có thể thuê thiết bị cho bốn giờ.
(B) Thành viên có thể thuê thiết bị duy nhất vào ngày thứ Bảy.
(C) Chỉ có thành viên mới có thể thuê thiết bị vào ngày thứ Bảy.
(D) không phải là thành viên vẫn có thể thuê được thiết bị trong một giờ vào ngày thứ Bảy.
16. Vấn đề nào mà trung tâm thể dục thể thao này gặp phải?
(A) Thành viên không trở lại thuê thiết bị.
(B) Cửa sổ bị vỡ.
(C) Không có đủ trà và cà phê.
(D) Nhân viên không hòa thuận với nhau
TỪ MỚI TRONG BÀI
-Annual (adj): hàng năm
- Contractor (n): Nhà thầu
- Agenda (n): chương trình nghị sự
- Memo (n): thư nội bộ
- be unable to + V1 = can’t + V1 
- deal with: giải quyết
- Appreciate (v): cảm kích
- Discount (v): giảm 

File đính kèm:

  • docxdich_nghia_va_giai_thich_chi_tiet_starter_toeic_unit_1_5113.docx
Tài liệu liên quan