Ý nghĩa một số thuật ngữ Internet viết tắt phổ biến

Những từ này giúp giảm thời gian gõ phím trên PC, tuy nhiên đôi khi khiến nhiều

người dễ bị hiểu lầm. Hãy tham khảo một số cụm từ thường gặp sau đây nhé. Có

cả các thuật ngữ thường được sử dụng trên các diễn đàn, blog. Và cả trong giới y

học thì có những từ lại mang ý nghĩa khác nhau.thế nên,tùy vào hoàn cảnh mà

hiểu nó mang ý nghĩa gì nhá.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ý nghĩa một số thuật ngữ Internet viết tắt phổ biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ý nghĩa một số thuật ngữ Internet 
viết tắt phổ biến 
 Những từ này giúp giảm thời gian gõ phím trên PC, tuy nhiên đôi khi khiến nhiều 
người dễ bị hiểu lầm. Hãy tham khảo một số cụm từ thường gặp sau đây nhé. Có 
cả các thuật ngữ thường được sử dụng trên các diễn đàn, blog. Và cả trong giới y 
học thì có những từ lại mang ý nghĩa khác nhau...thế nên,tùy vào hoàn cảnh mà 
hiểu nó mang ý nghĩa gì nhá. 
Những từ này giúp giảm thời gian gõ phím trên PC, tuy nhiên đôi khi khiến nhiều 
người dễ bị hiểu lầm. Hãy tham khảo một số cụm từ thường gặp sau đây nhé. 
LOL (Laugh out loud): Cười to 
Đây là thuật ngữ viết tắt xuất hiện rất phổ biến trên các diễn đàn, blog... hiện nay 
trên mạng. Tuy nhiên trong giới y học, LOL được hiểu theo nghĩa hoàn toàn khác 
(Little Old Lady), dùng để chỉ bệnh nhân là người già. 
BRB (Be right back): Quay lại ngay 
Thông thường, thuật ngữ này hay sử dụng mang nghĩa lịch sự trong trường hợp 
người dùng Internet đang chat lại có việc bận phải rời bàn phím ra ngoài vài phút. 
Ngoài ra, BRB còn là từ viết tắt của Big Red Button, dùng để chỉ một nút bấm 
quan trọng như tắt mở (power), khởi động lại (reset), tự hủy... 
BFF ( Best friends forever ): Mãi là bạn tốt 
Trong giới teen, BFF là thuật ngữ được dùng rộng rãi khi giao tiếp qua Internet. Ít 
ai biết vào cuối những năm 80 và đầu năm 90 của thế kỷ trước, các lập trình viên 
máy tính lại hiểu ngầm đây là Binary File Format, một tiến trình dự trữ hệ thống 
file được mã hóa theo dạng nhị phân. 
OMG (Oh my God): Ôi Chúa ơi 
Thuật ngữ cửa miệng của người dân nhiều nước khi bày tỏ sự bất ngờ. Trái lại, đối 
với các nhà làm luật Mỹ, Outlaw Motorcycle Gang ám chỉ băng nhóm đua xe phân 
khối lớn bất hợp pháp. 
PLZ (Please): Xin vui lòng 
Từ quen thuộc trong câu mệnh lệnh lịch sự bằng tiếng Anh lại là mã hiệu sân bay 
của Nam Phi, Port Elizabeth Airport. 
Ngoài ra còn một số từ thông dụng khác như: 
BTW (By the way): Nhân tiện 
Sự trùng hợp ngẫu nhiên đã xảy ra, với việc BTW còn thuật ngữ lịch sử được viết 
tắt từ British Traditional Wicca dùng để chỉ các truyền thống của tộc người Wicca 
có nguồn gốc từ vùng New Forest (Anh). 
ASL (Age - Sex - Local): Khi mới gặp nhau hoặc muốn làm quen với ai đó trên 
mạng, sau từ chào hỏi thông thường người ta hỏi tiếp ASL, thuật ngữ này tức là 
câu hỏi Age (bao nhiêu tuổi); Sex (giới tính nam hay nữ); Local (sinh sống ở nơi 
nào). 
NVM (Never mind): Đừng bao giờ bận tâm 
TTYL (Talk to you later): Nói chuyện sau nhé 
ILBL8 (I'll be late): Mình sẽ trễ 
G2G (Got to go): Đi rồi 
SUP (What's up?): Bạn thế nào? 
TBC (To be confirmed): Đã xác nhận 
AFK (Away From KeyBoard): Gamer hay sử dụng khi treo máy. 
CUT (See You Tomorrow): Mai gặp lại 
RIP (Rest in peace): Yên nghỉ/ Bình yên nơi miền cực lạc 
TGIF ( Thank God, It's Friday! ): dùng để bày tỏ niềm vui vào cuối ngày thứ 6, 
vì thứ 7, chủ nhật là ngày nghỉ! 
TTM (To the max): bày trỏ sự cực độ, boring -> chán kinh khủng 
WTH (What's the hell): (thán từ) cái quái gì thế? 
MIA (Missing in action): vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có 
nghĩa là mình không biết người đó ở đâu 
ROFL (Roll on the floor laughing): Cười lăn lộn 
Asap (As soon as possible): Sớm nhất có thể được 
NNTK (Need not to know): Không cần biết 
CU soon (See you soon): Hẹn gặp lại. 
 G9 (Good night): Chúc ngủ ngon! 

File đính kèm:

  • pdfdoc66_0781.pdf
Tài liệu liên quan