Unit 8. Present perfect (2)

A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:

Dave: Have you travelled a lot, Jane?

Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?

Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.

Dave: Really? Have you ever been to China?

Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 8. Present perfect (2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 8. Present perfect (2) 
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: 
Dave: Have you travelled a lot, Jane? 
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane? 
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. 
Dave: Really? Have you ever been to China? 
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa? 
Jane: Yes, I’ve been to China twice. 
Dave: What about India? 
Jane: No, I’ve been to India. 
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ 
đến hiện tại, chúng ta dùng thì 
present perfect (have been/ have travelled ) Ở đây Dave và Jane 
đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là 
khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại) 
Have you ever eaten caviar? (in your life) 
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa? 
We’ve never had a car. 
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi. 
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s 
plays.” 
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của 
Shakespear cả.” 
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! 
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần! 
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. 
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng 
xem. 
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian 
mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since 
breakfast v.v ): 
Have you heard from George recently? 
Gần đây bạn có được tin gì về George không? 
I’ve met a lot of people in the last few days. 
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây. 
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. 
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. 
I’m hungry. I haven’t eaten anything since 
breakfast. (= from 
breakfast until now) 
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả. 
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. 
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau. 
B. Chúng ta dùng thì 
present perfect với today/ this morning/ this evening khi những 
khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 
14B): 
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before 
today finished). 
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước 
khi hết ngày hôm nay). 
Have you had a holiday this year (yet)? 
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? 
I haven’t seen Tom this morning. Have you? 
Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không? 
Ron hasn’t worked very hard this term. 
Ron học không chăm lắm trong học kỳ này. 
C. Chú ý là chúng ta phải dùng 
present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” 
(Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như: 
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it 
is the first lesson. 
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là 
bài học đầu tiên. 
It’s the first time he has driven a car. (not “drive”) 
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi. 
hoặc 
He has never driven a car before. 
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe. 
Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. 
(not “happen”) 
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này. 
This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I 
have”) 
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong 
nhiều năm. 
Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her 
this evening. 
Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba 
anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay. 

File đính kèm:

  • pdfunit_8_1802.pdf
Tài liệu liên quan