Unit 49. Question (2)
A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know ? Could you
tell me ? v.v.
Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với
câu hỏi đơn.
Hãy so sánh:
Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question)
Nhưng
Do you know where Tom has gone? (không nói ‘Do you know where has Tom gone?’)
Unit 49. Question (2) A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know? Could you tell me? v.v.. Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn. Hãy so sánh: Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question) Nhưng Do you know where Tom has gone? (không nói ‘Do you know where has Tom gone?’) Anh có biết Tom đã đi đâu không? Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn ( Do you know/I don’t know/Can you tell me?v.v) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thường. Hãy so sánh; What time is it? Mấy giờ rồi? Who is that woman? Người đàn bà kia là ai vậy? Where can I find Linda? Tôi có thể tìm Linda ở đâu? How much will it cost? Cái đó giá bao nhiêu? Nhưng Do you know what time it is? Anh có biết mấy giờ rồi không? I don’t know who that woman is. Tôi không biết người đàn bà kia là ai. Can you tell me where I can find Linda? Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không? Have you any idea how much it will cost? Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu không? Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did: What time does the film begin? Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ? What do you mean? Ý bạn là như thế nào? Why did Ann leave early? Sao anh bỏ đi sớm vậy? Nhưng Do you know what time the film begins? Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không? (không nói ‘Do you know what time does’) Please explain what you mean! Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào. I wonder why Ann left early. Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy. Hãy dùng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v): Did anybody see you? Có ai nhìn thấy bạn không? Nhưng Do you know if (hoặc whether) anybody saw you? Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không? B Sự thay đổi trật tự như vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tường thuật (reported questions): direct: The police officer said to us, “Where are you going?” (trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, “Các anh đang đi đâu vậy?” reported The police officer asked us where we were going. (tường thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu. direct Clare said, “What time do the banks close?” (trực tiếp) Clare hỏi: “Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?” reported Clare wanted to know what time the banks closed. (tường thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ. Hãy xét tình huống bạn đã được phỏng vấn khi xin việc làm, và dưới đây là một số câu hỏi người ta đã hỏi bạn: How old are you? What do you do in your spare time? How long have you been working in your present job? Why did you apply for the job? Have you got a driving licence? Can you speak any foreign languages? Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn dùng lối tường thuật: She asked (me) how old I was. Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi. She wanted to know what I did in my spare time. Cô ấy muốn biết là tôi làm gì trong thời gian rỗi. She asked (me) how long I had been working in my present job. Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi được bao lâu rồi. She asked (me) why I had applied for the job. (hay why I applied) Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc đó. She wanted to know whether I could speak any foreign languages. Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được một ngoại ngữ nào không. She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay I had got) Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.
File đính kèm:
- unit_49_5015.pdf