Unit 14. Present perfect and past (2)
A Chúng ta không dùng thì
present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn
Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta
phải dùng thì quá khứ (past tense):
The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)
Hôm qua thời tiết đẹp.
They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)
Họ đã đến mười phút trước đó.
Unit 14. Present perfect and past (2) A Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense): The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”) Hôm qua thời tiết đẹp. They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”) Họ đã đến mười phút trước đó. I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”) Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ. A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”) Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không? B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”) Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm. Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When? hay What time?. When did they arrive? (không nói “have they arrived”) Họ đã đến khi nào vậy? What time did you finish work? Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ? Hãy so sánh: Present perfect Tom has lost his key. He can’t get into the house. Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà. Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà. Past simple: Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house. Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được. Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa. B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ ( present perfect và past simple) qua các câu sau: Present perfect (have done) I’ve done a lot of work today. Hôm nay tôi đã làm nhiều việc. Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như: Today, this week, since 1985. Past simple (did) I did a lot of work yesterday. Hôm qua tôi đã làm nhiều việc. Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như yesterday, last week, from 1985 to 1991. It hasn’t rained this week. Tuần này trời không mưa. It didn’t rain last week. Tuần rồi trời không mưa. Have you seen Ann this morning? Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng) Did you see Ann this morning? Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi) Have you seen Ann recently? Gần đây bạn có gặp Ann không? Did you see Ann on Sunday? Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không? I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently). Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy) A: Was Ann at the party on Sunday? Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không? B: I don’t think so. I didn’t see her. Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy. We’ve been waiting for an hour. Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa). We waited (or were waiting) for an hour. Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa) Lan lives in London. He has lived there for seven years. Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi. Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London. Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn. I have never played golf. (in my life) Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi) I didn’t play golf when I was on holiday last summer. Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi. Thì present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit 12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6
File đính kèm:
- unit_142_2364.pdf