Unfortunately, no one pays attention to his speech
*Unfortunately, no one pays attention to his speech.
Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “no one + V_số ít” - không ai, không người nào làm
sao/ như thế nào (Cách chia động từ đối với các đại từ bất định).
Unfortunately, no one pays attention to his speech *Unfortunately, no one pays attention to his speech. Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “no one + V_số ít” - không ai, không người nào làm sao/ như thế nào (Cách chia động từ đối với các đại từ bất định). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Unfortunately no one pays attention to his speech. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: Unfortunately no one pays attention to his speech. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? “No one” = “nobody”- không ai, không người nào; là đại từ bất định mang ý nghĩa phủ định. Cụ thể “no one pays attention = everyone doesn’t pay attention” - không ai quan tâm đến/ chú ý. - Đại từ bất định không xác định một người/ vật nào rõ ràng. Các đại từ bất định bao gồm: some (one/thing/body) – một số người/ vật; any (one/thing/body) – bất cứ ai/ cái gì; người/ vật nào; every (one/thing/body) – mỗi/mọi người/ vật; no (one/thing/body) – không ai/ cái gì, thứ gì. - Sau các đại từ bất định trên, động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít. Trong câu trên “pays” – là động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn của “pay”. - “Unfortunately” – thật không may mắn; là một trạng từ, ở đây nó bổ sung ý nghĩa cho toàn bộ câu nên nó đứng đầu câu. - Cấu trúc “pay attention to somebody/ something” = “take notice of sb/st” – quan tâm đến/ chú ý/ tập trung vào/ để ý tới ai, cái gì. - “his speech” – bài phát biểu của anh ấy. “his” – của anh ấy, của cậu ấy; là tính từ sở hữu, được dùng trước danh từ giống như “my/ your/ her/ its/ our”. “speech” – danh từ có nghĩa bài phát biểu, bài diễn thuyết, diễn văn. Cấu trúc “deliver/ make / give a speech” - đọc /trình bày một bài diễn văn/ phát biểu. => Dịch cả câu nghĩa: Thật không may là không ai tập trung nghe bài phát biểu của anh ấy. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- doc7_8755.pdf