Túc từ trong tiếng anh

TÚC TỪ LÀ GÌ - BỔ TÚC TỪ LÀ GÌ - TÚC TỪ NGHĨA LÀ GÌ - TÚC TỪ

TRỰC TIẾP LÀ GÌ

Khi ta nói: Tôi thích bạn thì

Tôi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động

thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ

bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra.

Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object.

Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 4557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Túc từ trong tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Túc từ 
 TÚC TỪ LÀ GÌ - BỔ TÚC TỪ LÀ GÌ - TÚC TỪ NGHĨA LÀ GÌ - TÚC TỪ 
TRỰC TIẾP LÀ GÌ 
Khi ta nói: Tôi thích bạn thì 
Tôi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động 
thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ 
bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra. 
Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object. 
Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó. 
Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ không có gì thay đổi nhưng 
khi là các đại từ nhân xưng thì cần có biến thể. 
Ví dụ khi nói Tôi thích anh ta ta không thể nói I like he. He ở đây là một túc từ 
vì vậy ta phải viết nó ở dạng túc từ. 
Các túc từ đó bao gồm: 
Đại từ Túc từ 
(Subject) (Object) 
I me 
You you 
He him 
We us 
They them 
Ví dụ: 
She her 
 It it 
I like him 
(Tôi thích anh ta) 
Mr. Smith teaches us 
(Ông Smith dạy chúng tôi) 
Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) 
và túc từ gián tiếp (indirect object). 
Xét câu này: Tôi viết một bức thư cho mẹ tôi. 
Ở đây có đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ 
tôi. 
Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là túc từ gián tiếp. 
Thông thường các túc từ gián tiếp có to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong 
tiếng Anh như sau: 
I write a letter to my mother. 
Nói chung, khi túc từ gián tiếp không đi ngay sau động từ thì phải có to dẫn 
trước. 
Ngược lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo cách khác như 
sau: 
I write my mother a letter. 
Vocabulary 
to look 
to look: trông, có vẻ 
He looks tired. 
 (Anh ta trông có vẻ mệt mỏi) 
This house looks cool. 
(Căn nhà này trông mát mẻ) 
to look at: nhìn 
She looks at me 
(Cô ta nhìn tôi) 
We looks at our books. 
(Chúng tôi nhìn vào sách) 
to look for: tìm 
He looks for his key. 
 (Hắn tìm chìa khóa của hắn). 
I looks for my pen. 
(Tôi tìm cây viết của tôi) 

File đính kèm:

  • pdftuc_tu_7081.pdf