Tự học Toeic Starter
1. Ngữ pháp
a. Suy luận có căn cứ ở hiện tại (Must be: hẳn là, Can't be: không thể là) (vì là
suy luận nên thể hiện cái nhìn phiến diện của người nói, chưa biết suy luận
này có đúng không. Người nói dựa trên các biểu hiện của đối tượng để đưa ra
suy luận)
- Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên - nhìn giống giáo viên,
không biết có phải thật không)
- Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu - nhìn có lẽ giàu không biết giàu
thật không)
Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 Cách học: - Khi mình đưa ra phần ngữ pháp từ vựng, cấu trúc mà có đánh dấu số trang thì các bạn giở trang đó ra và ghi chú vào ngay phần đó, nếu mình không ghi số trang thì các bạn note ra riêng trong vở. - Học thuộc các phần ngữ pháp, các cấu trúc, từ vựng, highlight đủ tại trang mình đã nêu. (Nếu không học thuộc thì phải đảm bảo làm sao khi nhìn thấy cấu trúc đó lần 2 bạn phải nhớ ngay lập tức) -Đồng thời khi bạn đọc phần hướng dẫn của mình ở trang nào thì phải làm đầy đủ bài tập trang đó, đọc hết đoạn văn, câu hỏi, làm hoàn tất trang đó. - Highlight lại các từ mình đã nêu ở bài trước mà có xuất hiện trong bài này, hoặc cấu trúc ở trang trước mà có xuất hiện ở trang này. (Vì đã đưa ra trong bài học trước nên sang bài học tiếp theo mình không nêu lại các cấu trúc đó nữa) Điều này giúp các bạn nhớ cấu trúc từ vựng lâu hơn. Phần cách học này mình cố định ở mỗi đầu bài, nhằm nhắc nhở các bạn làm theo để có hiệu quả tốt nhất. [TOEIC STARTER - UNIT 1] (Phần 2) (09/01/2015) 1. Ngữ pháp a. Suy luận có căn cứ ở hiện tại (Must be: hẳn là, Can't be: không thể là) (vì là suy luận nên thể hiện cái nhìn phiến diện của người nói, chưa biết suy luận này có đúng không. Người nói dựa trên các biểu hiện của đối tượng để đưa ra suy luận) - Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên - nhìn giống giáo viên, không biết có phải thật không) - Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu - nhìn có lẽ giàu không biết giàu thật không) - Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà - chỉ là đoán mò) - Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên - tương tự như trên chỉ là suy đoán) Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 - Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có - suy đoán) b. Already/recently. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, nhưng trong bài thi Toeic còn có một cấu trúc khác: - already/recently + V2: tiếng anh của người Mỹ - Have/has + already/recently + V3: hiện tại hoàn thành Ví dụ 1: 1. I have recently ... Mary to the party. a. take b.took c.taken d. have taken 2. I recently ...Mary to the party. a. take b.took c.taken d. have taken (đáp án ở cuối bài học) c. Động từ sau "should be/will be": sau hai động từ này đa số nhiều bạn nghĩ là V3: bị động, nhưng nên chú ý: +V3: trong trường hợp bị động should be/will be + Ving: trong trường hợp chủ động Ví dụ 2: 1. That door should be ....before leaving. a. close b. closed c. closing d. to close 1. You should be ....that door before leaving. a. close b. closed c. closing d. to close (đáp án ở cuối bài học) Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 2. Từ vựng và cụm từ, cấu trúc cần học thuộc (cần highlight những từ in đậm dưới đây) * (trang 53) - Công thức nhấn mạnh với trợ động từ "DO" (áp dụng trong câu 2/trang 53) - I went with her yesterday --> I did go with her yesterday (Hôm qua thật sự tôi đã đi với cô ta) - I like sport --> I do like sport (tôi thật sự thích thể thao) - I don't think it will rain. However, if it DOES RAIN, turn off the machine. (Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa. Tuy nhiên nếu THẬT SỰ trời mưa, hãy tắt cái máy đi) Xem thêm các cách sử dụng "DO" để nhấn mạnh, chỉ sự tương phản tại đây: [ 31.htm] - would like to = want to: muốn. Lưu ý: "would like" không phải là ở thể quá khứ, mà ở hiện tại = want to, nhưng dùng "would like to" thể hiện sự trang trọng, lịch sự. Dùng "want to" trong ngữ cảnh thân mật, không trang trọng. Trong các email trong bài thi Toeic ở part 7, khi mở đầu email người ta dùng cụm này rất nhiều (I would like to inform you that...) I would like to see his daughter right now. --> I want to see his daughter right now. * (trang 54) Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 - form --> fill out, khi làm bài nếu thấy "form" rất có thể sẽ xuất hiện "fill out" vì "mẫu đơn" thì chắc chắn sẽ phải được "điền vào" fill out the form * (trang 56) - make an appointment: sắp xếp một cuộc hẹn - recommend/suggest/advise: các từ khuyên bảo đề nghị, nên lưu ý, mình sẽ cung cấp cấu trúc sau + advise (v): khuyên bảo, khuyến cáo + advice (n): lời khuyên - take advantage of: tận dụng, lợi dụng - charge (n): phí lớn, phí dịch vụ --> thường gặp cụm: small extra charge, no extra charge phân biệt với cost(n): phí nhỏ, phí mua hàng - interested in: quan tâm đến - at your earliest convenience: lúc mà thuận tiện nhất cho bạn --> please call me at your earliest convenience. * (trang 57) - expert (n): chuyên gia --> fitness expert: chuyên gia TDTT - workout (n): việc luyện tập TDTT - benefit (n): lợi ích. Chú ý câu " Stretching has many benefits" --> benefit là danh từ đếm được (khi đọc bài mà không biết danh từ đó là đếm được hay không thì nhìn cách người ta viết câu rồi đoán, dấu hiệu trong câu này là "many" và có "s" phía sau từ "benefit") - flexibility (n): sự linh hoạt --> improve flexibility: cải thiện sự linh hoạt Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 - make sure to V (nguyên mẫu) = be sure to V(nguyên mẫu): phải chắc chắn làm gì --> make/be sure to include these pictures in your email - Include/enclose/attach/accompanied by: đính kèm (các từ này đồng nghĩa, hay xuất hiện trong part 7) Các từ này khi đứng đầu câu thường là V3, do bị rút gọn thể bị động (phần rút gọn sẽ được nêu chi tiết sau, các bạn chỉ cần chú ý khi thấy các từ này đứng đầu câu) * (trang 58) - thank sb for sth: cảm ơn ai đó vì điều gì --> thank donors for their contributions: cảm ơn những người hiến tặng vì sự đóng góp của họ --> exceptional contribution: sự đóng góp đặc biệt - people in need: người cần được giúp đỡ (người neo đơn, người lang thang.. - children in need: trẻ em cần được giúp đỡ (trẻ em cơ nhỡ) - product in demand: sản phẩm có nhu cầu --> người thì "in need", vật thì "in demand" -(so sánh hơn) than usual: hơn so với bình thường --> later than usual: trễ hơn bình thường - drop by: ghé qua * (trang 59) - enter = come to: bước vào (v) - aware (v): nhận thức --> be aware of: nhận thức về - priority (n): sự ưu tiên - policy (n): chính sách - strictly (adv): một cách chặt chẽ --> will be strictly enforced: sẽ được áp dụng một cách chặt chẽ (trong câu này có will be và V3: bị động) Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 * (trang 60) - update (v): cập nhật - I'm pleased to V(nguyên mẫu) (về sau V nguyên mẫu mình sẽ ghi là V0 cho gọn): tôi rất vui làm điều gì...--> I'm pleased to note that... * (trang 61) - serve as = work as + 1 vị trí nghề nghiệp: làm nghề gì --> I serve as/work as a secretary in this company: Tôi làm thư ký ở công ty này (Tôi làm việc như là 1 thư ký --> nghề của tôi là thư ký) - take a look: xem qua - According to: theo như - equal to: bằng với - therefore = so: vì thế - wisely (adv): một cách khôn ngoan - affect (v): ảnh hưởng - effect (n): sự ảnh hưởng - almost all: hầu như tất cả, hầu hết * (trang 62) - annual (adj): hàng năm - agenda (n): chương trình nghị sự - memo (n): thư nội bộ - to deal with: giải quyết - appreciate (v): cảm kích Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz] January 9, 2015 - discount (v): giảm giá --> discounted price: giá giảm (giá đã được giảm) - in person: trực tiếp --> I will talk to you in person: Tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn Đáp án các ví dụ đã nêu: Ví dụ 1: 1.c, 2.b --> khi làm bài thi toeic thấy trong câu có recently/already nhớ chú ý trước nó có have/has không, nếu không có --> chọn V2, nếu có chọn V3 (xem câu số 8/trang 54, câu 2/trang 56) Ví dụ 2: 1.b, 2.c --> nên nhạy cảm với các động từ theo sau "to be", sau "to be" có 2 loại Ving/V3. Chủ động -->Ving, bị động-->V3 (dòng 3 từ trên xuống, trang 61 "you should be eating" highlight chỗ này để nhớ)
File đính kèm:
- _toeic_starter_unit_1_phan_2_09012015__9802.pdf