Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 12: Mua sắm
Mua sắm
Câu mẫu:
1. nǐ hǎo. nǐ mǎi shénme? 你 好, 你 買 什 麼? (nễ hảo, nễ mãi thập ma 你 好, 你 买 什 么?)
= Chào chị, chị mua gì ạ?
2. nǐ hǎo. qíng bǎ nà jiàn yángmáoshān nǎlai gěi wǒ kànkan. 你 好, 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來給 我 看 看 (nễ hảo, thỉnh bả ná kiện dương mao sam nã lai cấp ngã khán khán 你 好, 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看)
= Chào cô, lấy cho tôi xem thử cái áo len kia nhé.
cái). – bàn dǎ 半 打 (bán đả) = nửa tá (= 6 cái). – yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ. – yì mǐ 一 米 (nhất mễ) = một mét TQ = 3 thước TQ. – yì cùn 一 寸 (nhất thốn) = một tấc TQ. – yì shēng 一 升 (nhất thăng) = một lít. – bàn shēng 半 升 (bán thăng) = nửa lít. – yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân (= 1/2 kg) = 10 liǎng 兩 (lạng) = 500 g. – yì liǎng 一 兩 (nhất lượng) = một lạng (= 1/10 cân = 50 g). – liǎng jīn 兩 斤 (lưỡng cân) = một kí lô (1 kg). – shí jīn 十 斤 (thập cân) = 5 kí lô (5 kg). – sān jīn bàn 三 斤 半 (tam cân bán) = 3 cân rưỡi (= 1.750 kg). – yì jīn bā liǎng 一 斤 八 兩 (nhất cân bát lạng) = 1 cân 8 lạng (= 0.9 kg). ● Tính theo quốc tế thì ta dùng thêm chữ gōng 公 (công): – yì gōng chǐ 一 公 尺 (nhất công xích) = một mét (m) Tây, khác với yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ. – yì gōng fēn 一 公 分 (nhất công phân) = một xăng– ti– mét (cm). – yì gōng jīn 一 公 斤 (nhất công cân) = một kí lô (kg) Tây, khác với yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân TQ (= 1/2 kg). – bàn gōng jīn 半 公 斤 (bán công cân) = nửa kí lô (1/2 kg) = yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân TQ. ● Tiền Trung Quốc: – Tiền Trung Quốc (rénmínbì 人 民 币 Nhân Dân tệ) chính thức dùng yuán 元 (nguyên), jiǎo 角 (giác), fēn 分 (phân); nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng kuài 塊 (khối 块), máo 毛 (mao), fēn 分 (phân). – yuán 元 (nguyên) = kuài 塊 (khối 块) = đồng. – jiǎo 角 (giác) = máo 毛 (mao) = hào. – fēn 分 (phân) = xu. – liǎng kuài liù máo wǔ 两 块 六 毛 五 (lưỡng khối lục mao ngũ) = 2 đồng 6 hào rưỡi. – qī kuài jiǔ máo 七 块 九 毛 一 (thất khối cửu mao nhất) = 7 đồng 9 hào mốt. – líng qián 零 錢 (linh tiền 零 钱) = tiền lẻ. – nǐ yǒu líng qián ma? 你 有 零 錢 嗎? (nễ hữu linh tiền ma? 你 有 零 钱 吗?) = anh (chị) có tiền lẻ không? Chú ý: (a) Nếu chỉ có một đơn vị, người ta thường nói thêm chữ qián 錢 (tiền 钱): – trên bao bì sản phẩm viết 25.00 元, thực tế nói là: 25 kuài 塊 (khối 块) = 25 kuài qián 25 塊 錢 (25 khối tiền 25 块 钱) = 25 đồng. – viết 0.70 元, thực tế nói là: 7 máo 7 毛 (thất mao) = 7 máo qián 7 毛 錢 (thất mao tiền) = 7 hào. – viết 0.02 元, thực tế nói là: 2 fēn 2 分 (nhị phân) = 2 fēn qián 2 分 錢 (nhị phân tiền) = 2 xu. (b) 2 毛 được nói là èr máo 二 毛 khi đứng giữa; và nói liǎng máo 兩 毛 khi đứng đầu. – trên bao bì sản phẩm viết 2.25 元, thực tế nói là: liǎng kuài èr máo wǔ 两 块 二 毛 五 (lưỡng khối nhị mao ngũ) = 2 đồng 2 hào rưỡi. – viết 0.25 元, thực tế nói là: liǎng máo wǔ 兩 毛 五 (lưỡng mao ngũ) = 2 hào rưỡi. ● Màu sắc: – hēisè [de] 黑 色 [的] (hắc sắc [đích]) = đen/ black. – báisè [de] 白 色 [的] (bạch sắc [đích]) = trắng/ white. Ba màu chính: – hóngsè [de] 紅 色 [的] (hồng sắc [đích] 红 色 [的]) = đỏ/ red. – huángsè [de] 黃 色 [的] (hoàng sắc [đích]) = vàng/ yellow. – lánsè [de] 藍 色 [的] (lam sắc [đích] 蓝 色 [的]) = xanh dương/ blue. Pha các màu với nhau: – chéngsè [de] 橙 色 [的] (chanh sắc [đích]) = cam/ orange (= đỏ + vàng) – lǜsè [de] 緑 色 [的] (lục sắc [đích] 绿 色 [的]) = xanh lá cây/ green (= vàng + xanh dương) – zǐluólánsè [de] 紫 羅 蘭 色 [的] (tử la lan [đích] 紫 罗 兰 色 [的]) = tím/ violet (= đỏ + xanh dương) – zǐsè [de] 紫 色 [的] (tử sắc [đích]) = đỏ tía/ purple (= nhiều đỏ + ít xanh dương) – shēn zǐlánsè [de] 深 紫 藍 色 [的] (thâm tử lam sắc [đích ] 深 紫 蓝 色 [的]) = chàm/ indigo (= ít đỏ + nhiều xanh dương) – zōngsè [de] 棕 色 [的] (tông sắc [đích]) = nâu/ brown (= đỏ + đen) – fěnhóngsè [de] 粉 紅 色 [的] (phấn hồng sắc [đích] 粉 红 色 [的]) = hồng/ pink (= đỏ + trắng) – huīsè [de] 灰 色 [的] (hôi sắc [đích]) = xám/ gray (= đen + trắng) Về độ đậm nhạt, ta dùng thêm chữ shēn 深 (thâm: đậm) và qiǎn 淺 (thiển: nhạt): – qiǎn sè [de] 淺 色 [的] (thiển sắc [đích]) = màu nhạt. – shēn sè [de] 深 色 [的] (thâm sắc [đích]) = màu đậm. – qiǎn lánsè [de] 淺 藍 色 [的] (thiển lam sắc [đích] 淺 蓝 色 [的]) = xanh dương nhạt. – shēn lánsè [de] 深 藍 色 [的] (thâm lam sắc [đích] 深 蓝 色 [的]) = xanh dương đậm. – shēn hóngsè [de] 深 红 色 [的] (thâm hồng sắc [đích]) = đỏ bầm/ crimson. – xiān hóngsè [de] 鲜 红 色 [的] (tiên hồng sắc [đích]) = đỏ thắm/ scarlet. – tiān lánsè [de] 天 藍 色 [的] (thiên lam sắc [đích]) = xanh da trời (thiên thanh: sky blue). – dàn sè [de] 淡 色 [的] (đạm sắc [đích]) = màu sáng (đỏ, cam, vàng, lục, ...). – àn sè [de] 暗 色 [的] (ám sắc [đích]) = màu tối (lam, chàm, tím, ...) – qīngtóngsè [de] 青 銅 色 [的] (thanh đồng sắc [đích] 青 铜 色 [的]) = màu đồng xanh/ bronze. – jīnhuángsè [de] 金 黄 色 [的] (kim hoàng sắc [đích]) = màu vàng của vàng/ gold. – yínsè [de] 銀 色 [的] (ngân sắc [đích]) = màu bạc của bạc/ silver. ● Tính chất khác: – kuānde 寬 的 (khoan đích 宽 的) = rộng. – zhǎide 窄 的 (trách đích) = chật; hẹp. – dàde 大 的 (đại đích) = lớn. – dà yìdiǎn 大 一 點 (đại nhất điểm 大 一 点) = lớn một chút. – xiǎode 小 的 (tiểu đích) = nhỏ. – xiǎo yìdiǎn 小 一 點 (tiểu nhất điểm 小 一 点) = nhỏ một chút. – zhōnghàode 中 號 的 (trung hiệu đích 中 号 的) = size trung bình; cỡ vừa. – chángde 長 的 (trường đích 长 的) = dài. – duǎnde 短 的 (đoản đích) = ngắn. – piàoliàngde 漂 亮 的 (phiếu lượng đích) = đẹp. – hǎokànde 好 看 的 (hảo khán đích) = đẹp. – nánkànde 難 看 的 (nan khán đích) = khó nhìn. – búpiàoliàngde 不 漂 亮 的 (bất phiếu lượng đích) = xấu. – xīnde 新 的 (tân đích) = mới. – jiùde 舊 的 (cựu đích 旧 的) = lǎode 老 的 (lão đích) = cũ. – ruòde 弱 的 (nhược đích) = mềm yếu. – qiángde 強 的 (cường đích) = mạnh mẽ. – guìde 貴 的 (quý đích 贵 的) = mắc, đắt tiền. – piányíde 便 宜 的 (tiện nghi đích) = rẻ. – yǒuqùde 有 趣 的 (hữu thú đích ) = thú vị; hấp dẫn. – méiyǒuqùde 没 有 趣 的 (một hữu thú đích) = chán; không hấp dẫn. Cải biên câu mẫu: 1. 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來 給 我 看 看. (请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看.) = 請 把 那 [●] 拿 來 給 我 看 看. (请 把 那 [●] 拿 来 给 我 看 看.) Thay [●] bằng: – jiàn dàyī 件 大 衣 (kiện đại y) = cái áo bành; măng-tô (manteau). – jiàn chènyī 件 衬 衣 (kiện sấn y) = cái áo sơ mi. – tiáo kùzi 條 褲 子 (điều khố tử 条 裤 子) = cái quần. – tiáo qúnzi 條 裙 子 (điều quần tử 条 裙 子) = cái váy (skirt). – dǐng màozi 頂 帽 子 (đỉnh mạo tử) = cái nón. – shuāng xié 雙 鞋 (song hài 双 鞋) = đôi giày/dép. 2. 這 件 白 的 嗎? (这 件 白 的 吗?) = 這 [●] [●] 嗎? (这 [●] [●] 吗?) Thay [●] bằng: – tiáo 條 (条). – dǐng 頂. – shuāng 雙 (双). Thay [●] bằng: – hóngde 紅 的 (hồng đích 红 的) = đỏ. – huángde 黃 的 (hoàng đích) = vàng. – lánde 藍 的 (lam đích 蓝 的) = xanh dương. 3. 我 要 一 件 黑 的. (我 要 一 件 黑 的.) = 我 要 一 [●] [●]. Thay [●] bằng: – tiáo 條 (条). – dǐng 頂. – shuāng 雙 (双). Thay [●] bằng: – zōngsè de 棕 色 的 (tông sắc đích) = nâu. – fěnhóngsè de 粉 紅 色 的 (phấn hồng sắc đích 粉 红 色 的) = hồng. – huīsè de 灰 色 的 (hôi sắc đích) = xám. 4. 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?) = 太 貴 了, [●] 塊 行 不 行? (太 贵 了, [●] 块 行 不 行?) Thay [●] bằng: 35 / 40 / 45 / 50 / 55 / 65. 5. 我 少 算 你 兩 塊. (我 少 算 你 两 块.) = 我 少 算 你 [●] 塊. (我 少 算 你 [●] 块.) Thay [●] bằng: 3 / 4 / 5 / 6 / 7 / 8 / 9 / 10. Đàm thoại: A: 你 好, 你 買 什 麼? (你 好, 你 买 什 么?) B: 你 好, 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來 給 我 看 看. (你 好, 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看.) A: 是, 這 件 白 的 嗎? (是, 这 件 白 的 吗?) B: 對, 還有 其 他 顏 色 的 嗎? (对, 还有 其 他 颜 色 的 吗?) A: 有 黑 的, 藍 的, 綠 的, 黃 的, 紅 的, 和 紫 的. 你 要 什 麼 顏 色? (有 黑 的, 蓝 的, 绿 的, 黄 的, 红 的, 和 紫 的. 你 要 什 么 颜 色?) B: 要 一 件 黑 的. (要 一 件 黑 的.) A: 這 個 行 嗎? 你 穿 上 試 試. (这 个 行 吗? 你 穿 上 试 试.) B: 行, 正 好. (行, 正 好.) A: 很 好 看. 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (很 好 看. 现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.) B: 多 少 錢? (多 少 钱?) A: 七 十 塊. (七 十 块.) B: 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?) A: 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.) B: 可 以 少 算 一 點 嗎? (可 以 少 算 一 点 吗?) A: 我 少 算 你 兩 塊. (我 少 算 你 两 块.) B: 六 十 八 塊 也 好. 給 你 錢. (六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.) A: 找 你 兩 塊. 謝 謝. (找 你 两 块. 谢 谢.) Dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Anh làm ơn mua giùm tôi vài thứ. 2. Tôi rất muốn mua một quyển sách về thư pháp (yì běn guānyú shūfǎ de shū 一 本 關 於 書 法 的 書 nhất bản quan ư thư pháp đích thư 一 本 关 於 书 法 的 书). 3. Anh còn cần (xūyào 需 要 nhu yếu) gì khác nữa không? 4. Anh muốn báo (bào 報 / 报) gì? Nhân Dân Nhật Báo (rénmínrìbào 人 民 日 報) hay là Quang Minh Nhật Báo (guāngmíngrìbào 光 明 日 報)? 5. Thịt heo này bao nhiêu tiền một cân? 6. Chín hào một cân (= nửa ký). 7. Được, cho tôi một cân. 8. Bà còn muốn mua gì khác không ạ? 9. Có xúc xích (xiāngchǎng 香 腸 hương trường 香 肠) không? 10. Dạ có. Bà xem này. Ngon đặc biệt đấy. 4 hào 8 một cân. 11. Được, cho tôi nửa cân (= 250 gam). Cả thảy bao nhiêu tiền? 12. Cả thảy một đồng một hào tư. 13. Đây là 2 đồng. 14. Xin thối bà 8 hào 6. 15. Bán cho tôi 5 chai bia. 16. Vải này bán rất chạy. Chị muốn mua mấy mét (mǐ 米 mễ)? 17. Cô chưa thối tiền cho tôi thì phải? 18. Chị thấy chiếc váy màu vàng này thế nào? 19. Chị thấy màu nào đẹp? 20. Còn màu nào khác nữa không? Xem đáp án Mua sắm Đáp án dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Anh làm ơn mua giùm tôi vài thứ. – 請 你 給 我 買 一 點 兒 東 西. – 请 你 给 我 买 一 点 儿 东 西. 2. Tôi rất muốn mua một quyển sách về thư pháp. – 我 很 想 買 一 本 關 於 書 法 的 書. – 我 很 想 买 一 本 关 於 书 法 的 书. 3. Anh còn cần gì khác nữa không? – 你 還 需 要 別 的 東 西 嗎? – 你 还 需 要 別 的 东 西 吗? 4. Anh muốn báo gì? Nhân Dân Nhật Báo hay là Quang Minh Nhật Báo? – 你 要 什 么 報? 是 人 民 日 報 還 是 光 明 日 報? – 你 要 什 么 报? 是 人 民 日 报 还 是 光 明 日 报? 5. Thịt heo này bao nhiêu tiền một cân? – 這 豬 肉 多 少 錢 一 斤? – 这 豬 肉 多 少 钱 一 斤? 6. Chín hào một cân (= nửa ký). – 九 毛 錢 一 斤. – 九 毛 钱 一 斤. 7. Được, cho tôi một cân. – 好, 來 一 斤. – 好, 来 一 斤. 8. Bà còn muốn mua gì khác không ạ? – 你 還 要 別 的 嗎? – 你 还 要 別 的 吗? 9. Có xúc xích không? – 有 沒 有 香 腸? – 有 没 有 香 肠? 10. Dạ có. Bà xem này. Ngon đặc biệt đấy. 4 hào 8 một cân. – 有. 你 看. 特 別 好 吃. 四 毛 八 一 斤. 11. Được, cho tôi nửa cân (= 250 gam). Cả thảy bao nhiêu tiền? – 好, 來 半 斤. 一 共 多 少 錢? – 好, 来 半 斤. 一 共 多 少 钱? 12. Cả thảy một đồng một hào tư. – 一 共 一 塊 一 毛 四. – 一 共 一 块 一 毛 四. 13. Đây là 2 đồng. – 這 是 兩 塊. – 这 是 两 块. 14. Xin thối bà 8 hào 6. – 找 你 八 毛 六. 15. Bán cho tôi 5 chai bia. – 給 我 拿 五 瓶 啤 酒. – 给 我 拿 五 瓶 啤 酒. 16. Vải này bán rất chạy. Chị muốn mua mấy mét? – 這 布 賣 得 很 快. 你 要 幾 米? – 这 布 卖 得 很 快. 你 要 几 米? 17. Cô chưa thối tiền cho tôi thì phải? – 你 没 找 我 錢 吧? – 你 没 找 我 钱 吧? 18. Chị thấy chiếc váy màu vàng này thế nào? – 你 看 這 條 黃 的 裙 子 怎 麼 樣? – 你 看 这 条 黃 的 裙 子 怎 么 样? 19. Chị thấy màu nào đẹp? – 你 看 什 麼 顏 色 的 好? – 你 看 什 么 颜 色 的 好? 20. Còn màu nào khác nữa không? – 還 有 其 他 顏 色 的 嗎? – 还 有 其 他 颜 色 的 吗?
File đính kèm:
- bai_12_mua_sam_4029.doc