Tổng hợp ngữ pháp từ vựng Toefl
Tân ngữ
Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents.
Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau
Verb.
Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play
with my friends.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 1: Sentence Structure - Cấu trúc câu Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây: Subject Chủ ngữ Verb Động từ Object Tân ngữ Adverb Trạng từ Jane watered her plants in her garden. The main meeting was cancelled untill December 12th Approximately 5 billion dollars will be invested in funds all over the world A. Tân ngữ Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents. Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau Verb. Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play with my friends. Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC: Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) / Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to B. Tân ngữ Trực Tiếp; Tân ngữ Gián Tiếp Một số Verb không thể chỉ có 1 tân ngữ theo sau. VD: Dad bought me Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?) Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi) Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận cái bút từ bố. công thức về D.O và I.O: S + V+ I.O + D.O Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến đâu tra đến đấy thôi) 1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sth + to sb Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sth + for sb 3. S + Ask / Beg / Inquire + sb + sth = S + Ask / Beg / Inquire + sth + of sb *Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth – hỏi ai cái gì” C. Bổ ngữ cho Chủ ngữ Bổ ngữ là những từ bổ sung thêm tính chất, tính cách của Chủ ngữ. VD: I am stunning. You are my lover. You are sexy ;) D. Bổ ngữ cho Tân ngữ Một số câu có chứa Tân ngữ và Bổ ngữ đứng cạnh nhau. VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc) Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’) công thức: S + V + Object + O.C Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ Appoint / Call / Select + sb + Noun Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman. Drive / Paint / Keep / Find + sb + adj Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh. Allow / Compel / Forbid / Instruct / Invite / Tell / Permit / Urge + sb + to do sth John allowed us to go home early. Catch / Find / Keep + sb + Ving Câu văn mang nghĩa đang diễn ra. We are sorry to have kept you waiting. Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã và vẫn đang đợi) I caught her watching porn (Tôi bắt gặp cô ấy đang xem phim con heo =)) – Tại thời điểm bắt gặp thì cô ấy đang xem) Make + sb + do sth = Have + sb + do sth = Get + sb + to do sth Buộc/Sai khiến ai đó phải làm gì I’ll have Peter fix my car. Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi. I had hairdresser cut my hair Let + sb + do sth Help + sb + do sth Để ai đó làm gì Giúp ai đó làm gì My father lets me drive his car (Bố để tôi lái chiếc xe của mình) I helped my sister wash dishes (Tôi giúp chị gái rửa xe) Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người khác làm) I’ll have my car fixed (Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không quan trọng) I had my hair cut (Tôi đi cắt tóc –nhưng không phải tôi cắt cho tôi) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 2: Tense – Thì STT Tenses Usage Signals Examples 1 Simple Present Hiện tại đơn S + Vs/es + O 1.Diễn tả hành động trở thành một thói quen lặp đi lặp lạị 2.Diễn tả một một sự thật, một sự việc miêu tả chung chung. 3.As long as, as soon as, when = If ĐK1, before, after, until, once, by the time + S + HTĐ, S + TLĐ 4.If S+HTĐ, S+ HĐT/TLĐ/ should V Every day, often, always, sometimes, I wake up every day at 6 a.m Baby cries when they are hungry. As long as you love me, I will be silver, gold. When I finish this course, I will test my English ability. Once Sơn Tùng has a hit, people will go crazy for it. If you need more information, you should contact to our service center 2 Past Simple Quá khứ đơn S + Ved/bqt + O Diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc ở quá khứ Last night, ago, yesterday, in the past I called him to ask about his promotion last week. 3 Simple Future Tương lai đơn S + will + Vinf + O 1.Diễn tả sự việc xảy trong tương lai 2.Nếu trong câu không có phương án tương lai đơn mặc dù có dấu hiệu là tương lai đơn thì chọn tương lai tiếp diễn là câu trả lời đúng. In foreseeable future, in upcoming month, next month, soon, following Monday 4 Present Continuous HTTD S+be(am/is/are)+Ving + O 1.Dùng để miêu tả một HĐ đang xảy ra tại thời điểm nói 2.Không nhất thiết phải là hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói, mà có thể là đang trong thời gian diễn ra sự việc – thường là công At the moment, now, at the present, right now We are studying English right now. I am working on the project you asked for a month ago. (Dự án kéo dài trong nhiều tháng nhưng vẫn Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 việc đòi hỏi thời gian dài. đang trong thời gian làm dự án) 5 Past Continuous QKTD S + was/were + Ving + O 1.Dùng để nhấn mạnh vào hành động đang xảy ra tại thời điểm trong QK. 2.When S + QKĐ, S + QKTD At this time tomorrow, at 8 p.m last Sunday I was doing homework at 9 p.m yesterday I was doing homework when he texted me. 6 Future Continuous TLTD S + will + be+ Ving + O 1.Nhấn mạnh vào hành động đang xảy ra tại thời điểm trong TL 2.When S + HTĐ, TLTD At that time yesterday, 10 a.m next Monday I will be cooking with my mom at I will be cooking with my mom when you come to my house. 7 Present Perfect HTHT S + have/has + P2 + O 1.Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc vừa mới hoàn thành. 2.Nhấn mạnh vào việc vừa làm gì (thường là các thông báo mới xảy ra trong phần part) Already, just, yet, ever, lately, recently, over the past 2 years, during the last 3 days, just now, I have lived in Hanoi since I was a kid. We have (just) decided to cut down the salaries of our employees in half this month. 8 Past Perfect QKHT S + had + P2 + O Nhấn mạnh thời điểm xảy trong QK trước một thời điểm khác trong QK S+ QKHT + before/ by the time + S + QKĐ By the time, By, Before My dad had made me a breakfast before I woke up this morning. 9 Future Perfect TLHT S + will have + P2 +O 1.Nhấn mạnh thời điểm xảy ra trong TL trước một thời điểm khác trong TL S+ TLHT + before / by the time + S + HTĐ 2.Xác định một vấn đề gì thực hiện trong bao lâu tính đến một thời điểm trong tương lai. By the time, By, As of We will have finished our homework before we learn our next lesson. She will have worked in this company for 5 years by the end of this month Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 3: Subject – Verb Agreement A. Câu có 1 chủ ngữ: 1. Ta chia động từ dạng số nhiều (Động từ không thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được dạng số nhiều - Đại từ ngôi thứ nhất và thứ ba: We, They, You, I 2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được số ít - Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news VD: All the information is sent directly to the manager. - Đại từ: He, She, It - Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love VD: Love conquers all. 3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị -> Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính VD: The boy in my dreams has 6 packs. Cụm giới từ V B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ: Cặp: - Both A and B - Either A or B - Neither A nor B - A or B - Not only A but also B Động từ chia theo chủ ngữ B VD: Not only my brothers but also my sister is going to the party. Chia theo ‘my sister’ Cặp: - A as well as B - A, along (together) with B - A, including B,C,D - A, excluding B,C,D Động từ chia theo chủ ngữ A VD: My family, including my brothers, my sisters and me, is staying in the resort together. Chia theo ‘my family’ C. Trường hợp đặc biệt: Động từ thêm ‘s/es’ -each + Danh từ, every-, some-, any-, no- VD: Everybody is watching her. Someone is stalking us on the street. -one of the, neither of, either of + Danh từ số nhiều VD: I have two pens. Neither of them uses. -The number of: Lượng Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 VD: The number of TOEIC participants is growing more and more -Ving / To V đóng vai trò là chủ ngữ VD: Sleeping is bad for your health. -Các từ chỉ mức độ: 6 months, 100kms, 2 hours, 70 kg VD: 2 hours and half is the total time duration of TOEIC test. Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh từ số nhiều VD: Many students come to me to learn English. -A number of = A few: Một vài VD: A number of errors are found in the test. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 4 – Pronoun- Đại từ Person Subject Pronoun Đại từ chủ ngữ Object Pronoun Đại từ tân ngữ Possessive Adjective Tính từ sở hữu Possessive Pronoun Đại từ sở hữu Reflexive Pronoun Đại từ phản thân First I Me My Mine Myself Second You You Your Yours Yourself He Him His His Himself She Her Her Hers Herself He It Its Its Third They Them Their Theirs Themselves We Us Our Ours Ourselves You You Your Yours Yourselves Usage Đóng vai trò chủ ngữ S + V + O You and I (S) are best friends Best friends are you and me. (O) Đóng vai trò Tân ngữ 1. S + V + O VD là câu 2, p.31 2. Đứng sau giới từ I can’t live without her. 3. Cấu trúc câu: S + V + IO + DO She gave me her money. Tính từ sở hữu luôn đứng trước Danh từ VD: What’s your name? Her boyfriend looks gorgeous. TTSH+ Noun = ĐTSH This is my girlfriend. Not yours. ‘Yours’ là Đại từ sở hữu thay thế cho ‘your girlfriend’ *Chú ý: Thường dùng ĐTSH trong so sánh: His car is faster than mine. (= my car) 1.Đóng vai trò giống tân ngữ nếu trong câu không có Tân ngữ. I asked him. Tân Ngữ Tôi hỏi anh ấy I asked myself. Đứng vị trí Object Anh ấy tự hỏi mình. She plays with him. Tân ngữ Cô ấy chơi với anh ấy She plays with herself. 2.Trong TH câu có Tân ngữ, ĐTPT đứng sau Tân ngữ. I do the homework by Tân ngữ myself Tự tôi làm bài tập Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Đại từ chỉ định That & Those: Thay thế cho Danh từ Trừu tượng VD: The population of China is higher than that of Vietnam ‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó. Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều. Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc theo sau giới từ ‘of’ Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 5: Danh từ - Noun A. Chức năng của danh từ 1. Đóng vai trò chủ ngữ: S + V + O Customer service specialists are available Monday to Friday. Danh từ ghép 2. Đóng vai trò tân ngữ: S + V + O I talked to my co-worker last night. Noun 3. Đóng vai trò là bổ ngữ: S + to be + C I am happy for my mother. Noun 4. Hai danh từ được nối với nhau bởi giới từ (Đóng vai trò là Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, cụm trạng từ trong câu) [The mother of three children] got angry with them. Noun G.từ Noun Cả cụm *+ đóng vai trò Chủ ngữ trong câu They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday. Noun G.từ Noun Noun Noun Cả cụm *+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu In the meeting là cụm trạng từ(adverbial phrases). B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi) Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với: 1. Mạo từ (a, an, the) 2. Tính từ 3. Đại từ sở hữu (My, your, his, her, their,our) 4. Đại từ chỉ định (this, that, such) hoặc số lượng (some, many, a lot of, a few) C. Đuôi của Noun Đuôi chỉ người: -er,-or,-ee,-er,-ist,-eer,-ier,-ant,-ian Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 6: Adjective – Tính từ A. Chức năng tính từ trong câu 1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj She is caring adj 2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó I want a caring girl Adj noun Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu A caring and sweet girl is who I want (adj Noun) => Subject Đứng trước danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 3. Sau linking verb: S + linking verb + adj She seems sweet and caring Linking verb bao gồm: seem, become, sound, smell, taste, feel, look, remain, stay, appear 4. Đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ: S + V* + O + adj V* bao gồm những động từ sau: Drive, find, leave, make, consider, keep B. Các đuôi của adj -al, -ary, -ic, -ant, -ent, -ish, -less, -like, -ous, -ly , -y (thường là tính từ ngắn như: monthly, yearly, orderly, rainy, messy, bossy) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 7: Adverb – Trạng từ Là cụm chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Chúng thường là 1 từ (adverb), cụm giới từ (prepositional phrase) hoặc cụm phó từ (adverbial phrase) A. Các loại trạng từ Trạng từ là từ chỉ cách thức, nó có thể hiện cách thức của một hành động hoặc mức độ của một tính từ khác. Có các loại trạng từ như: 1. Chỉ cách thức Slowly, quickly, well, beautifully, properly 2. Chỉ nơi chốn Here, there, overseas 3. Chỉ thời gian Recently, already, soon, before 4. Chỉ tần suất Always, usually, harly ever, merely, rarely 5. Chỉ mức độ Very, extremely, rather, quite B. Vị trí trạng từ 1. Sau Động từ bổ nghĩa cho động từ: S + V + adv I speak quickly Chú ý: a. Nếu thì của động từ yêu cầu có trợ động từ thì trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ chính. I am now talking to you. b. Nếu động từ ở dạng bị đông thì trạng từ đứng giữa to be và phân từ hai hoặc sau phân từ hai. The chair is severely damaged = The chair is damaged severely. 2. Trước động từ khi câu có Tân ngữ hoặc đứng sau Tân ngữ: S + (adv) + V + O + (adv) I truly love you = I love you truly 3. Trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ: S + to be + adv + adj (+noun) You are extremely beautiful You are an extremely beautiful girl. Noun 4. Trước trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ: S + V (+ O) + adv + adv. I speak quite quickly Adv 1 adv 2 5. Trạng từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu: Adv, S + V + O Unluckily, we cannot send the package you required. (Thật ko may, chúng ta không thể gửi gói hàng mà bạn yêu cầu) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 Unit 8: Passive Voice – Câu bị động A. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động: I love you S V O Câu bị động: You are loved by me O be P2 by O B. Dấu hiệu câu xác định là bị động: 1. Câu có Chủ ngữ thường là vật *Chú ý: Chủ ngữ nếu là người thì thường động từ là những từ chỉ sử dụng cho người. (Những động từ như: To be required, to be reminded, to be encouraged) VD: Our employees ___________ to register the forms within 24 hours => Động từ lựa chọn là câu bị động: are encouraged to 2. Câu có ‘by + Người’ ở cuối câu 3. Câu không có tân ngữ ở đằng sau. Câu chủ động: I hit the table. Câu bị động: The table is hit. * Lưu ý: 1. Trong câu nếu có 2 Động từ nối với nhau bằng giới từ ‘to’ thì 1 trong 2 động từ đều có khả năng bị động. She wants to be remembered as a beautiful person. V1 G.từ V2 The file is expected to be handed in this weekend. V1 G.từ V2 2. Câu mà có “as + Danh từ” đằng sau thì cẩn thận dễ là bị động To be known as To be awarded as To be qualified as To be chosen as Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828 C.Câu có 2 Tân ngữ: Câu chủ động: I gave her a letter = I gave a letter to her. Câu bị động: 1. She was given a letter. 2.A letter was given to her. => Trường hợp này thì đằng sau có Tân ngữ chỉ vật (trường hợp 1) hoặc cụm ‘to + người / địa điểm’ (trường hợp 2) VD: Chủ động: We sent the package to personnel department. Bị động: The package was sent to personnel department Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com Unit 9: Conjunction – Liên từ A. Định nghĩa liên từ: Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau. She is beautiful and lovely. Nối 2 tính từ ‘beautiful’ và ‘lovely’ She asked me to relax or to study English. Nối 2 cụm từ ‘to relax’ và ‘to study English’ My brother likes a neighbor but he doesn’t want to confess. Nối 2 câu ‘my brother likes’ và ‘he doesn’t want ’ B. Liên từ kết hợp FANBOYS F: For = Because: Bởi vì – I married her for I love her. A: And N: Nor: Cả 2 cùng không – I don’t like her nor him. B: But O: Or Y: Yet = But – He cooked for her, yet she didn’t want to eat. S: So Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau) Liên từ chỉ thời gian 1 Until He was not allowed to play until he had done his homework. 2 When, While, As - Khi When the time comes, things will change dramatically While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner 4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night. 5 Before, After – Trước, sau They left the theater after the singer sang the last song. 6 As soon as – Ngay khi They stoppe
File đính kèm:
- tong_hop_ngu_phap_tu_vung_toefl.pdf