Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao - Phần 7

get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)

He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)

Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.

pdf6 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao - Phần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ 
BẢN ĐẾN NÂNG CAO – PHẦN 7 
7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp: 
7.4.1. To get + P2 
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced. 
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. 
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo) 
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường) 
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động. 
7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì 
We'd better get moving, it's late. 
7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu. 
Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề 
chính) 
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho 
máy sưởi bắt đầu chạy..) 
7.4.4. Get + to + verb 
- Tìm được cách. 
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt 
vào...) 
- Có cơ may 
When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?) 
- Được phép 
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được 
phép gặp tổng đạo diễn) 
7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = 
Gradually 
= dần dần 
We will get to speak English more easily as time goes by. 
He comes to understand that learning English is not much difficult. 
8.3 Câu hỏi phức (embedded question) 
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau 
bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) 
phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. 
S + V (phrase) + question word + S + V 
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. 
We haven’t assertained where the meeting will take place. 
• 
Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau: 
auxiliary + S + V + question word + S + V 
Do you know where he went? 
Could you tell me what time it is? 
• 
Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how 
many, how much, how long, how often, what time, what kind. 
I have no idea how long the interview will take. 
Do you know how often the bus run at night? 
Can you tell me how far the museum is from the store? 
I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best. 
The teacher asked us whose book was on his desk. 
8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions) 
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không 
hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này 
để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. 
He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) 
She has been studying English for two years, hasn't she? 
There are only twenty-eight days in February, aren’t there? 
It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) 
You and I talked with the professor yesterday, didn’t we? 
You won’t be leaving for now, will you? 
Jill and Joe haven’t been to VN, have they? 
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau: 
• 
Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu 
không có trợ động từ thì dùngdo,does,did để thay thế. 
• 
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. 
• 
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. 
• 
Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi 
luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form) 
• 
Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn 
thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?) 
• 
Động từhave có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ 
chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từdo, 
does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như 
một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng 
Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm. 
You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT) 
You have two children, don't you? (Correct in American English) 
• 
There is, there arevà it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại 
therehoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ. 
9. Lối nói phụ họa 
9.1 Phụ hoạ câu khẳng định 
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng 
làm một việc như vậy, người ta dùngso hoặctoo. Để tránh phải lặp lại các từ của câu 
trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từand và thêm một câu đơn giản (mệnh đề 
phụ) có sử dụngso hoặctoo. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. 
John went to the mountains on his vacation, and we did too. 
John went to the mountains on his vacation, and so did we. 
I will be in VN in May, and they will too. 
I will be in VN in May, and so will they. 
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell 
about it on television. 
Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói 
đến chuyện lên TV kể về nó. 
10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từ 
Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng 
nó 
thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa: 
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không. 
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. 
subject + negative adverb + positive verb 
subject + to be + negative adverb 
John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ) 
Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua) 
She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn) 
We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động 
vật này) 
*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần 
như phủ định. Đặc biệt là những từ nhưbarely vàscarcely khi đi với những từ như 
enoughvà only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác. 
- Do you have enough money for the tution fee? 
- Only barely. Vừa đủ. 

File đính kèm:

  • pdfluyen_tap_ngu_phap_can_ban_trong_anh_van_phan_7_461.pdf
Tài liệu liên quan