Tổng hợp bài học theo chủ đề trong Tiếng Lào
Gia đình ຄອບຄົ ວ Khọp khua0 T 0 T
Bố: ພໍ ່ 0 T 0 TPhò0 T 0 T
Mẹ: ແມ່ 0 T 0 TMè0 T 0 T
Chú: ອາວ 0 T 0 TAo0 T 0 T
Cô: ອາ A 0 T 0 T
Mợ: ນ້ າໄພ້ 0 T 0 TNạ phạy
g khôm Bộ Nông – Lâm ກະຊວງກະສິກຳ ແລະປ່າໄມ້ Kạ xuông kạ sỉ kăm lẹ pà mạy Bộ Công – Thương ກະຊວງອຸດສາຫະກຳ ແລະການຄ້າ Kạ xuông út sả hạ kăm lẹ kan khạ Bộ KH&ĐT ກະຊວງແຜນການ ແລະການລົງທຶນ Kạ xuông p*ẻn kan lẹ kan lôông thưn Bộ Giáo dục ກະຊວງສຶກສາທິການ Kạ xuông sức sả thị kan Bộ Y tế ກະຊວງສາທາລະນະສຸກ Kạ xuông sả tha lạ nạ súc Bộ Năng lượng & Mỏ ກະຊວງພະລັງງານ ແລະບ່ໍແຮ່ Kạ xuông p*ạ lăng ngan lẹ bò hè Bộ Tài chính ກະຊວງການເງິນ Kạ xuông kan ngơn Cơ quan Du lịch Quốc gia ອົງການທ່ອງທ່ຽວແຫ່ງຊາດ Ôông kan thoòng thiều hèng xạt Cơ quan quản lý đất đai Quốc gia ອົງການຄຸ້ມຄອງທ່ີດິນແຫ່ງຊາດ Ôông kan khụm khoong thì đin hèng xạt Cơ quan Môi trường & tài nguyên nước ອົງການສ່ິງແວດລ້ອມ ແລະຊັບພະຍາກອນນ້ຳ Ôông kan sình vẹt lọm lẹ sắp p*ạ nha kon nặm Chủ đề bầu cử ເລືອກຕ້ັງ Lược tặng Quốc hội: ລັດຖະສະພາ Lắt thá sạ ph’a Hội đồng: ຄະນະມົນຕີ Khạ nạ môn ti Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນແຂວງ, ນະຄອນ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn khoẻng, nạ khon Hội đồng nhân dân quận, huyện: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນກອງ, ເມືອງ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn coong, mương Hội đồng nhân dân xã, phường: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບ້ານ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn bạn Đại biểu: ຜູ້ ແທນ Ph’u then Cử tri: ຜູ້ ເລືອກຕ້ັງ Ph’u lược tặng Thẻ cử tri: ບັດເລືອກຕ້ັງ Bắt lược tặng Danh sách cử tri ບັນຊີລາຍຊ່ື ຜູ້ ເລືອກຕ້ັງ Băn xi lai xừ ph’u lược tặng Bầu cử: ເລືອກຕ້ັງ Lược tặng Đề cử: ສະເໜີອອກຮັບເລືອກ Sạ nớ oọc hắp lược Ứng cử: ອອກສະໝັກເລືອກຕ້ັງ Oọc sạ mắc lược tặng Ủy ban nhân dân: ຄະນະກຳມະການປະຊາຊົນ Khạ nạ căm mạ can pạ xa xôn Mặt trận Tổ quốc: ແນວໂຮມປະເທດຊາດ Neo hôm pạ thệt xạt Lá phiếu: ບັດ Bắt Bỏ phiếu: ປ່ອນບັດ Pòn bắt Phòng bỏ phiếu: ຫ້ອງປ່ອນບັດ Hoọng pòn bắt Hòm phiếu: ຫີບບັດ Híp bắt Công dân: ພົນລະເມືອງ Ph’ôn lạ mương Quyền lợi: ສົດປະໂຫຍດ Sốt pạ nhốt Nghĩa vụ: ພາລະໜ້າທ່ີ Ph’a lạ ná thì Ngày bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là ngày hội lớn của nhân dân cả nước: ວັນເລືອກຕ້ັງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊ້ັນ ແມ່ນວັນບູນໃຫຍ່ຂອງ ປະຊາຊົນໃນທ່ົວປະເທດຊາດ Văn lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn văn bun nhày khoỏng pạ xa xôn nay thùa pạ thệt xạt Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu: ບັນດາຜູ້ ເລືອກຕ້ັງທັງໝົດຫ້າວຫັນໄປປ່ອນບັດ Băn đa phụ lược tặng thăng mốt háo hẳn pay pòn bắt Đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân: ໄປເລືອກຕ້ັງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊ້ັນ ແມ່ນສົດປະໂຫຍດ ແລະ ພາລະໜ້າທ່ີຂອງແຕ່ລະພົນລະເມືອງ Pay lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn sốt pạ nhốt lẹ ph’a lạ ná thì khoỏng tè lạ ph’ôn lạ mương. Khai mạc: ເປີດງານ Pợt ngan Bế mạc: ປີດ Pịt Kiểm phiếu : ກວດບັດ Cuột bắt Treo cờ: ປະບັດທຸງ Pạ bắt thung Chào cờ: ຄຳນັບທຸງ Khăm nắp thung Hát quốc ca: ຮ້ອງເພງຊາດ Hoọng phêêng xạt Chính phủ: ລັດຖະບານ Lắt thá ban Thủ tướng: ນາຍຍົກລັດຖະໂມນຕີ Nai nhốc lắt thá môn ti Bộ trưởng: ລັດຖະໂມນຕີ Lăt thá môn ti Kính bác Linhthongtin, cháu xin phép chỉnh lại một số từ chưa chính xác trong bài của bác mà cháu đã đánh dấu đỏ ở trên: Hòm phiếu: ຫີບປ່ອນບັດ Hịp pòn bắt Quyền lợi: ສິດຜົນປະໂຫຍດ Sít phổn pạ nhột Nghĩa vụ: ພັນທະ P*ăn thạ Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu: ຜູ້ເລືອກຕ້ັງທັງໝົດໄປປ່ອນບັດເລືອກຕ້ັງຢ່າງຫ້າວຫັນ P*ụ lược tặng thăng mốt pay pòn bắt lược tặng zhàng hạo hẳn (Vì trong ngữ pháp tiếng Lào, ຫ້າວຫັນ là bổ ngữ chỉ cách thức nên phải đứng cuối câu và đi cùng từ ຢ່າງ) Treo cờ: ປະດັບທຸງ/ຫ້ອຍທຸງ Pạ đắp thung/Họi thung Chào cờ: ເຄົາລົບທຸງ Khau lốp thung Thủ tướng: ນາຍົກລັດຖະມົນຕີ Nai nhốc lắt thạ môn ti Bộ trưởng: ລັດຖະມົນຕີວ່າການ Lắt thạ môn ti và kan Thứ trưởng: ລັດຖະມົນຕີຊວ່ຍວ່າການ Lắt thạ môn ti xuồi và kan Các loại rau ຜັກ p’hắc Rau nương, lộc vừng ຜັກກະໂດນ p’hắc cạ đôn Rau cải bắp ຜັກກະລ່ຳປີ p’hắc cạ lằm pi Rau cải củ ຜັກກາດໂກ່ p’hắc cạt cồ Rau cải trắng ຜັກກາດຂາວ p’hắc cạt khảo Rau cải xanh ຜັກກາດຂຽວ p’hắc cạt khiểu Rau cải xoong ຜັກກາດຊອງ p’hắc cạt xoong Rau cải tây ຜັກກາດເທດ p’hắc cạt thệt Rau cải đồng ຜັກກາດນາ p’hắc cạt na Rau cải con ຜັກກາດນ້ອຍ p’hắc cạt nọi Rau cải cuộn ຜັກກາດຫ່ໍ p’hắc cạt hò Rau cải tàu ຜັກກາດຫ້ໍ p’hắc cạt hó Rau cải thơm ຜັກກາດຫອມ p’hắc cạt hỏm Rau cải củ ຜັກກາດຫົວ p’hắc cạt hủa Rau cải đắng ຜັກກາດຮືນ p’hắc cạt hưn Rau bạc hà ຜັກກ້ານກ່ຳ p’hắc cạn cằm Rau dấp cá ຜັກເຂົາທອງ p’hắc khẩu thoong Rau ngổ ຜັກຄັນແຍງ p’hắc khăn kheng Rau sà lách ຜັກສາຫລັດ p’hắc xả lắt Rau thìa là ຜັກຊີ p’hắc xi Rau cần tây ຜັກຊືຊ້າງ p’hắc xi xạng Rau cần tây ຜັກຊີຝະລ່ັງ p’hắc xi phá lằng Rau cải xu ຜັກຊູ p’hắc xu Rau cần tây ຜັກຕັງໂອ p’hắc tăng ô Rau sam ຜັກຕາກ້ັງ p’hắc ta cặng Tỏi ຜັກທຽມ p’hắc thiêm Rau húng ຜັກບູລະພາ p’hắc bu la pha Rau muống ຜັກບ້ົງ phắc bôộng Hành ຜັກບົວ p’hắc bua Sâm đại hành ຜັກບົວເລືອດ p’hắc bua lượt Rau mồng tơi ຜັກປັງ p’hắc păng Rau dăm ຜັກແພວ p’hắc p’heo Rau dền ຜັກຫົມ p’hắc hổm Rau thơm ຜັກຫອມ p’hắc hỏm Rau tía tô ຜັກຫອມປ້ອມ p’hắc hỏm pọn Rau húng quế ຜັກຫອມຫ່ໍ p’hắc hỏm hò Rau má ຜັກໜອກ p’hắc noóc Rau ngót ຜັກຫວານບ້ານ p’hắc hoản bạn Rau ngót rừng ຜັກຫວານປ່າ p’hắc hoản pà Bến xe ສະຖານີລົດເມ Sạ thả ni lốt mê (Lốt mê = xe buýt) Nơi bán vé: ບ່ອນຂາຍປ້ີ Bòn khải pị Cửa hàng ăn uống của bến xe: ຮ້ານອາຫານຂອງສະຖານີລົດເມ Hạn a hản khỏng sạ thả ni lốt mê Nơi đặt vé: ບ່ອນຈ່ອງປ້ີ Bòn chòng pị Xe chạy suốt: ລົດສາຍດ່ວນ Lốt sải đuồn Vé khứ hồi: ປ້ີໄປກັບ Pị pay kắp Phòng đợi: ຫ້ອງລໍຖ້າ Họng lo thạ Mấy giờ xe chạy: ຈັກໂມງລົດອອກ Chắc mông lốt oọc Đến khoảng mấy giờ?: ຮອດປະມານຈັກໂມງ? Họt pạ man chắc mông? Xe đi Hà Nội: ລົດໄປຮ່າໄນ້ຍ Lốt pay Hà Nội Xe đi Đà Nẵng: ລົດໄປດ່ານ້ັງ Lốt pay Đà Nẵng Xe đi Viêng Chăn: ລົດໄປວຽງຈັນ Lốt pay Viêng Chăn Vé xe đi Luổng phạ bang giá bao nhiêu: ປ້ີລົດໄປຫລວງພະບາງລາຄາເທ່ົາໃດ? Pị lốt pay Luổng Phạ Bang la kha thầu đay? Hàng không ການບີນ Kan bin Chuyến bay: ຖ້ຽວບີນ Thiệu bin Sân bay: ສະໜາມບີນ, ເດ່ີນຍົນ Sạ nảm bin, đờn nhôn Vé máy bay: ປ້ີເຮືອບີນ Pị hưa bin Máy bay: ເຮືອບີນ,ຍົນ Hưa bin, nhôn Tôi muốn mua vé máy bay: ຂ້ອຍຢາກຊ້ືປ້ືຍົນ Khọi dạc xự pị nhôn Máy bay phản lực: ຍົນອາຍພ່ົນ Nhôn ai phồn Phi công: ນັກບີນ Năc bin Cất cánh: ບີນຂ້ືນ Bin khựn Hạ cánh: ລົງຈອດ Lôông chọt Hành khách: ຄົນໄດຍສານ Khôn đôi sản Hàng không Việt Nam: ສາຍການບີນຫວຽດນາມ Sải kan bin Việt Nam Nữ tiếp viên: ສາວອາກາດ Sảo a kạt Xe chở khách tại sân bay: ລົດເມປະຈຳເດ່ີນຍົນ Lốt mê pạ chăm đờn nhôn Phí sân bay: ຄ່າຜ່ານເດ່ີນ Khà phàn đờn Nơi xuất trình giấy tờ, vé: ບ່ອນແຈ້ງເອກະສານ,ປ້ີ Bòn chẹng ê kạ sản, pị Cân đồ: ຊ່ັງເຄ່ືອງ Xằng khường Cước phí: ຄ່າຂົນສ່ົງ Khà khổn sôồng Đăng ký mua vé: ຈ່ອງປ້ີ Choòng pị Nơi đổi tiền ບ່ອນປ່ຽນເງິນ Bòn piền ngân Chi: ໃຊ້ຈ່າຍ,ຈັບຈ່າຍ Xạy chài, chắp chài Chi phí: ຄ່າໃຊ້ຈ່າຍ,ລາຍຈ່າຍ Khà xạy chài, lai chài Tiền tiết kiệm: ບັນຊີເງີນປະຢັດ Băn xi ngân pa dắt Ngân hàng: ທະນາຄານ Thạ na khan Tiền mặt: ເງິາສົດ Ngân sốt Trả bằng tiền mặt: ຈ່າຍເປັນເງິນສົດ Chài pên ngân sốt Số tiền: ຈຳນວນເງິນ Chăm nuôn ngân Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngân ta tàng pa thệt Phát lương: ຈ່າຍເງິນເດືອນ Chài ngân đươn Tiền lương: ເງິນເດືອນ Ngân đươn Nơi đổi tiền ở đâu: ບ່ອນປ່ຽນເງິນຢູ່ ໃສ? Bòn piền ngân dù sảy? Tôi muốn đổi tiền: ຂ້ອຍຢາກປ່ຽນເງິນ Khọi dạc piền ngân Một trăm nghìn đồng được bao nhiêu tiền kíp? ໜ່ືງແສນດ່ົງປ່ຽນເອົາເງິນກີບໄດ້ເທ່ົາໃດ? Nừng sẻn đồng piền au ngân kịp đạy thầu đay? Được sáu mươi nghìn kíp: ໄດ້ຫົກສິບພັນກບ Đạy hốc síp phăn kịp Sở bưu điện ໂຮງການໄປສະນີ Hông kan pay sạ ni Bưu điện, bưu chính: ໄປສະນີ Pay sạ ni Tem: ສະແຕັມ Sạ tem Ngân phiếu, Phiếu chuyển tiền gửi qua bưu điện, : ເຊັກ, ການສ່ົງເຊັກທາງໄປສະນ Xếc, kan sồng xếc thang pay sạ ni Miễn bưu phí: ຍົກເວ້ັນຄ່າໄປສະນີ Nhốc vện khà pay sạ ni Theo bưu phí: ຕາມອັດຕາຄ່າສະແຕັມ Tam ắt ta khà sạ tem Hòm thư: ຕູ້ ໄປສະນີ, ຫີບສ່ົງຈົດໝາຍ Tụ pay sạ ni, hịp sồng chốt mải Nơi gửi đồ: ບ່ອນພາກເຄ່ືອງ Bòn phạc khường Điện thoại nội hạt: ໂທລະສັບທ້ອງທ່ີນ Thô lạ sắp thoọng thìn Gửi đi bằng đường bay: ສ່ົງໄປທາງອາກາດ Sồng pay thang a kạt Mẫu, mẫu hình: ແບບ, ຮູບແບບ Bẹp, hụp bẹp Điện thoại gấp: ໂທລະສັບດ່ວນ Thô lạ sắp đuồn (thô lạ sắp: điện thoại) Điện thoại tư nhân: ໂທລະສັບບຸກຄົນ, ເອກະຊົນ Thô lạ sắp búc khôn, ê kạ xôn Điện thoại liên tỉnh, đường dài trong nước: ໂທລະສັບລະຫວ່າງແຂວງ,ທາງໄກໄປໃນປະເທດ Thô lạ sắp lạ vàng khoẻng, thang kay pay nay pạ thệt Người nhận thư: ຄົນຮັບຈົດໝາຍ Khôn hắp chốt mải Thư đăng ký bảo đảm: ຈົດໝາຍລົງທະບຽນຮັບປະການ Chốt mải lông thạ biên hắp pạ can Giao chuyển thư nhanh: ສ່ົງຈົດໝາຍດ່ວນ Sồng chốt mải đuồn Tài liệu in: ສ່ິງພິມ,ເອກະສານພິມ Sìng phim, ê kạ sản phim Nơi dán tem lên thư: ບ່ອນຕິດສະແຕັມຈົດໝາຍ Bòn tít sạ tem chốt mải Địa chỉ: ບ່ອນຢູ່ Bòn dù Đóng dấu: ຕີຕາ Ti ta Người gửi thư: ຜູ້ ສ່ົງຈົດາຍ Ph’ụ sồng chốt mải Đếm tiền: ນັບເງິນ Nắp ngân Gửi: ຟາກ Phạc Chuyển đạt một văn bản, thư bằng phương tiện điện tử: ສ່ົງເອກະສານ,ຈົດໝາຍາງອິນເຕິແນັດ Sòng ê kạ sản, chốt mải thang in tơ nét Tem đặc biệt: ສະແຕັມພິເສດ Sạ tem phị sệt Điện thoại nói trực tiếp: ລົມໂທລະສັບໂດຍກົງ Lôm thô lạ sắp đôi kông Nhận chi phí: ຮັບໃຊ້ຈ່າຍ Hắp xạy chài Gửi bảo đảm: ສ່ົງຮັບປະກັນ Sồng hắp pạ kăn Báo trước: ແຈ້ງກ່ອນລ່ວງໜ້າ Chẹng kòn luồng nạ Giá gọi điện thoại: ອັດຕາຄ່າໂທລະສັບ Ắt ta khà thô la sắp UTập nói:U Có bưu điện ở gần đây ko? ມີໂຮງໄປສະນີຢູ່ ໃກ້ນ້ີບໍ? Mi hông pay sạ ni dù kạy nị bo? Bưu điện gần nhất ở chỗ nào? ໂຮງໄປສະນ້ີຢູ່ ໃກ້ສຸດຢູ່ ໃສ? Hông pay sạ ni du kạy sút dù sảy? Chị đi thẳng đường này khoảng 100 mét rồi rẽ trái: ເຈ້ົາໄປຊ່ືເສ້ັນທາງນ້ີປະມານໜ່ືງຫ້ອຍແມັດແລ້ວລ້ຽວຊ້າຍ Chạu pay xừ sện thang nị pạ man nừng họi mét lẹo liệu xại Gọi trực tiếp nhé: ໂທລົມໂດຍກົງເດີ Thô lôm đôi công đơ Số điện thoại tôi đây: ນ້ີແມ່ນເບີໂທລະສັບຂ້ອຍ Nị mèn bơ thô la sắp khọi Gọi 1 phút giá bao nhiêu tiền: ໂທນາທີໜ່ືງເທ່ົາໃດ? Thô na thi nừng thầu đay? Mười ba nghìn đồng: ສິບສາມພັນດ່ົງ Síp sảm phăn đồng Nơi nhận thư ở đâu nhỉ: ບ່ອນຣັບຈົດໝາຍຢູ່ ໃສນໍ? Bòn hắp chốt mải dù sảy no? Có danh bạ điện thoại ko? ມີສະມຸດໂທລະສັບບໍ? Mi sạ mút thô lạ sắp bo?
File đính kèm:
- tai_lieu_tong_hop_theo_chu_de_682.pdf