To lie & to lay

Ex: Iam going to lie down for an hour.

Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ.

Don''t lay your books on my desk.

Đừng để sách lên bàn giấy của tôi.

NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau:

+ to lie (lay, lain) = nằm nghỉ (to rest)

+ to lay (laid, laid) = để, đặt (to put)

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu To lie & to lay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TO LIE & TO LAY 
Ex: Iam going to lie down for an hour. 
Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ. 
Don''t lay your books on my desk. 
Đừng để sách lên bàn giấy của tôi. 
NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau: 
+ to lie (lay, lain) = nằm nghỉ (to rest) 
+ to lay (laid, laid) = để, đặt (to put) 
♦ TO MAKE & TO DO 
Ex: The joiner made a chair. 
Người thợ mộc đóng 1 chiếc ghế. 
He made a pair of shoes for me. 
Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày. 
You must do what I say. 
Anh phải làm điều tôi bảo. 
NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là "làm" nhưng" 
+ to make (made, made) = chế tạo, xây dựng 
+ to do (did, done) = làm (nói chung) 
PHỤ CHÚ: Sự thực, 2 động từ trên chỉ có thể phân biệt được nhờ quen dùng. Vậy 
chúng ta nên quen thuộc với những thành ngữ hay dùng sau đây: 
To make a mistake: phạm 1 lỗi lầm 
To make a promise: hứa 
To make a speech : làm 1 bài diễn văn 
To make an excuse: xin lỗi 
To make haste: vội vàng 
To make progress: tiến bộ 
To make a noise: làm ồn ào 
To make a bed: dọn giường chiếu 
To do good: làm điều thiện, làm lợi 
To do evil: làm điều ác 
To do one''s best: làm hết sức 
To do exercises: làm bài tập... 
♦ MADE OF & MADE FROM 
Ex: Houses are made of wood. 
Nhà làm bằng gỗ. 
Cakes are made from flour and eggs. 
Bánh ngọt làm bằng bột và trứng. 
NHẬN XÉT: Cả 2 đều dịch là "làm bằng", nhưng: 
+ dùng made of nếu vật liệu không thay đổi sau khi đã thành đồ vật như gỗ bàn 
+ dùng made from nếu vật liệu không giữ được nguyên tính chất sau khi đã thành đồ 
vật như chất đường chất gạo trong chiếc bánh 
♦ TO CONVINCE & TO PERSUADE 
Ex: Iam convinced of his probity. 
Tôi tín phục đức liêm chính của ông ta. 
I cannot persuade him to go away. 
Tôi không thể thuyết phục cho anh ta đi. 
NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác xa nhau: 
+ to convince = làm cho ai tin phục 
+ to persuade = thuyết phục được ai làm điều gì. 
♦ TO KEEP & TO PUT 
Ex: I keep my money in the bank. 
Tôi để tiền ở ngân hàng. 
Put your school bag here. 
Hãy để cặp sách ở đây. 
NHẬN XÉT: Ngoài nghĩa thông thường là "giữ", to keep cũng có nghĩa là "để" như 
to put, nhưng khác nhau ở điểm: 
+ to keep = để với tính cách lâu dài và cẩn thận 
+ to put = để với cách tạm thời 
Vậy: 
KHÔNG VIẾT: Do you put your money in the bank? 
PHẢI VIẾT: Do you keep your money in the bank? 
♦ TO PUT ON & TO WEAR 
Ex: I put on my clothes before going out. 
Tôi mặc áo vào trước khi ra ngoài. 
The girl who wears a purple robe, is my sister. 
Người con gái mặc áo tím là em tôi. 
NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng: 
+ to put on chỉ 1 hành động 
+ to wear chỉ 1 tình trạng 
Vậy muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo" 
KHÔNG VIẾT: I wash my face and wear my clothes. 
PHẢI VIẾT: I wash my face and put on my clothes. 
PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on: Cả 2 động từ này đều chỉ 1 tác động, 
nhưng: 
+ to dress (someone) = mặc quần áo cho ai 
+ to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...) 
Ex: The mother dressed her baby. 
Người mẹ mặc áo cho đứa bé. 
She dressed herself and went out. 
Cô ta mặc áo vào và đi ra. 
Land & ground & soil 
land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển. 
Eg: Look! There the land is finally. 
Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt khi sử dụng cho 
nông nghiệp. 
2/ Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng. 
Eg: I fell of the ground and broke my leg. 
Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ 
thể nào đó. 
3/ Soil: là đất trồng trọt. 
Eg: The heavy rain erode our soil. 
4/ Earth: là đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời. 
Eg: The war has spread throughout the earth. 
5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng 
hoặc đỗ xe. 
Eg: building lot, a parking lot 
6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người 
chết. 
Eg:- She bought a small plot of land to build a house. 
- a vegetable plot 
- a burial plot 
7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa 

File đính kèm:

  • pdfto_lie_751.pdf
Tài liệu liên quan