Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 2 - Bài 13: describing objects
Hôm nay, Rosie và Terry giúp chúng ta đểmô tảvật dụng hằng ngày. Đểhỏi vềmột vật,
chúng ta có thểhỏi nhưsau:
• How big is it?
• What size is it?
• What shape is it?
• How heavy is it?
• What colour is it?
• What's it made of?
• What's it used for?
Trong bài trên BayVút, bạn sẽnghe một vài vật được mô tảnhư:
• a round, blue and white china bowl.
• a very big multi-cloured plastic shopping bag.
• a small brown leather handbag.
• a lovely big glass salad bowl.
• a useful new recipe book.
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 13: describing objects (mô tả đồ vật) Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) Hôm nay, Rosie và Terry giúp chúng ta để mô tả vật dụng hằng ngày. Để hỏi về một vật, chúng ta có thể hỏi như sau: • How big is it? • What size is it? • What shape is it? • How heavy is it? • What colour is it? • What's it made of? • What's it used for? Trong bài trên BayVút, bạn sẽ nghe một vài vật được mô tả như: • a round, blue and white china bowl. • a very big multi-cloured plastic shopping bag. • a small brown leather handbag. • a lovely big glass salad bowl. • a useful new recipe book. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) a beetle [ 'bitəl ] con bọ hung a brick house [ 'brIk haʊs ] nhà xây bằng gạch a china bowl [ tʃainə 'boʊ ] cái bát sứ a desk lamp [ 'dɛsk læmp ] đèn bàn an envelope [ 'ɛnvəloʊp ] cái phong bì a glass salad bowl [ glas∪'sæləd boʊl ] bát to bằng thủy tinh dùng để đựng rau sống a plastic cassette [ plæstik∪'kəset ] băng cassette a leather handbag [ lɛθə 'hændbæg ] túi xách bằng da a metal watch [ 'mɛtəl wɒtʃ ] đồng hồ bằng kim loại a mineral [ 'mInərəl ] khoáng vật, khaoa1ng cha61t a newspaper [ 'njuzpeipə ] tờ báo a sharp knife [ 'ʃap naif ] con dao sắc a silk shirt [ 'silk ʃɜt ] tấm áo lụa a soccer ball [ 'sɒkə∪bɔl ] quả bóng đá a sweet juicy pineapple [ swit dʒusi 'paI næpəl ] quả dứa mọng ngọt a travel book [ 'trævəl bʊk ] cuốn sách nói về du lịch a useful recipe book [ jusfəl 'rɛsəpi bʊk ] cuốn sách dạy cách nấu ăn to be alive [ ə'lɑI v ] còn sống to bark [ 'bak ] chó sủa to miaow [ mij'aʊ ] mèo kêu Part 3 - LESSON: describing objects (mô tả đồ vật) Khi mô tả đồ vật, chúng ta có thể dựa vào kích thước, hình dạng, trọng lượng và màu sắc, cũng như cấu tạo và công dụng. Để mô tả chúng ta cần dùng tính từ (để mô tả) trước danh từ. Mặc dù chúng ta ít khi dùng hơn hai hoặc ba tính từ trước danh từ, trong văn viết cũng như văn nói, chúng ta cũng cần biết sắp xếp chúng theo thứ tự sau: 1. number 2. opinion 3. size 4. shape 5. colour 6. nationality 7. material 8. noun used as an adjective 1. số thứ tự 2. ý kiến 3. kích thước 4. hình dạng 5. màu sắc 6. nguồn gốc 7. vật liệu 8. danh từ dùng như tính từ Những câu tiếng Anh sau đây sẽ làm rõ nghĩa hơn: I have two beautiful, old, wooden chairs. (number, opinion, age, material) Tôi có hai cái ghế gỗ cũ, rất đẹp. They have two incredible, up-to-date, Japanese computers. (number, opinion, age, nationality) Họ có hai máy vi tính rất lạ thường kiểu mới nhất của Nhật. I like pretty, pink, silk shirts. (opinion, colour, meterial) Tôi thích áo lụa đẹp màu hồng. Nếu các bạn nhớ những điểm như kích thước, thời gian, màu sắc và nguồn gốc, các bạn có thể đặt được hầu hết các tính từ ở đúng vị trí. Khi dùng hơn hai tính từ, chúng ta phải dùng dấu phẩy để ngắt câu, nhưng, nếu dùng hai màu sắc chúng ta có thể nối bằng chữ 'and'. Thí dụ: She has a new, blue and white hat. Cô ta có cái mũ mới màu xanh và trắng. Nếu tên của một vật đã dùng rồi, chúng ta có thể nối hai tính từ sau cùng bằng 'and': My car is big, red and fast. Xe của tôi lớn, màu đỏ và chạy rất nhanh. Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) Khi người ta trả lời một câu hỏi gồm hai phần, họ sẽ cao giọng ở câu đầu và xuống giọng ở câu cuối: Are you going to buy a pink blouse or a red one? Cô sẽ mua cái áo mầu hồng hay mầu đỏ? Hãy luyện tập những câu hỏi sau với âm điệu chính xác: 1. Was it the small black dog or the small brown dog that bit you? 2. Do you prefer the old wooden chair or the more modern, plastic one? 3. Does Mary come from Australia or England? 4. Is the pineapple sour or sweet and juicy? Part 5 - PRACTICE (luyện tập) Hãy sắp xếp lại những từ sau cho đúng vị trí: 1. a hat: soft, felt, black 2. a pencil: lead, red, long 3. a bowl: round, large, striped, blue 4. a car: new, expensive, German 5. a bicycle: old, /broken, rusty Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ) Episode 13: Diana Cotton phoned me at the hotel the next day, and said that she would come to Melbourne as soon as possible. 'Good,' I said. 'Let me know the flight number and I'll meet you at the airport.' Diana asked me to make a booking for her at the hotel, but I said, 'My wife and I would like you to stay with us.' I hoped Judy wouldn't mind too much, but I wanted to help. Two days later, Diana arrived in Melbourne. I was not working that day, so I met her at the airport. I recognised her from Cotton's photo. She was tall and fair, and very attractive. When we got home, Judy showed her to her room, and made a cup of tea. Diana didn't say very much, and as soon as she'd finished her tea, she said that she was going out. 'Can I drive you?' I asked, but she said that she'd hire a car. When she'd gone, I said to Judy, 'She seems a nice young woman, doesn't she? But Judy was not so sure. 'I don't like her,' Judy said. 'I don't know why… but I don't trust her.' We didn't see Diana very much during the next few days. She went out early in her small red car, and usually returned after dinner, and went straight to bed. She had no news of her father. Cotton's black leather briefcase was still under the bed where I had put it two weeks before. I didn't tell that to Diana. I don't know why. Then, late one night, the phone rang. It was the police. 'Detective Baker here. Richmond police,' the man said. 'Diana Cotton is staying with you, I believe. Is she there now?' 'Yes,' I replied. 'But she's asleep.' 'Right,' the detective went on. 'We'll be there in ten minutes. We have something to tell her.' END OF LESSON 13 COPYRIGHT NOTICE: 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne). 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.
File đính kèm:
- tieng_anh_thong_dung_2_13_5468.pdf