Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 5

Chuyển các câu sau sang câu bị động theo nhưví dụmẫu dưới đây.

Example: Most people produce goods and services.

 Goods and services are produced by most people.

1. Some people provide both goods and services.

 

2. Economists study the economic system.

 

3. That man owns the house.

 

4. They will provide shelter and clothes.

 

5. Economic changes affect our lives.

pdf10 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
They can choose what they want 
to do and how they want to earn their living, but are not of course entirely free to do as they wish. 
They must obey the law. Otherwise, however, they can use their time, money and effort as they 
wish. 
Exercise 1 
Bạn hãy quyết các câu dưới đây đúng hay sai. Nếu câu nào sai thì bạn hãy sửa lại cho đúng. 
1. The economic systems of the USA and USSR are the same. 
……………………………………………………………………………………………… 
2. In the USA the means of production are privately owned. 
……………………………………………………………………………………………… 
3. Karl Marx was an eighteenth century economic thinker. 
……………………………………………………………………………………………… 
4. The British system is based on the principles of Karl Marx. 
……………………………………………………………………………………………… 
Unit 2: Different economic systems 
 42 
5. Because British has a system of private enterprise, we can say that its economy is 
similar to the American economy. 
……………………………………………………………………………………………… 
6. Capital is essentially surplus income used for business activities. 
……………………………………………………………………………………………… 
7. Individual citizens in Britain and the United States have complete economic freedom. 
……………………………………………………………………………………………… 
8. British citizens can choose what they want to do as long as they obey the law. 
……………………………………………………………………………………………… 
Exercise 2 
1. Tìm trong đoạn 1 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. 
a. founded ………………………….. 
b. possession ………………………….. 
c. main teaching ………………………….. 
d. countries ………………………….. 
2. Tìm trong đoạn 2 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. 
a. stores ………………………….. 
b. described ………………………….. 
c. extra ………………………….. 
d. single ………………………….. 
e. have and use ………………………….. 
f. selection ………………………….. 
g. pick ………………………….. 
h. completely ………………………….. 
i. follow ………………………….. 
j. physical power ………………………….. 
Bây giờ bạn chuyển sang phần luyện kỹ năng nghe. 
4. LISTENING: Buying and Selling 
Anne Bell đang ở Household Disigns để mua hàng cho văn phòng. Cô đang nói chuyện 
với một nhân viên bán hàng. 
Exercise 1: Listening comprehension 
Unit 2: Different economic systems 
 43
 Bạn hãy nghe đĩa và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 
1. Which word means cups, saucers and plates? 
(a) cutlery (b) crockery (c) furniture 
2. How much did the small plain plates cost each? 
(a) 1.80 (b) 1.90 (c) 80p 
3. Which crokery did Anne buy? 
(a) the flowered ones (b) the plain ones (c) the striped ones 
4. How many items of crockery did Anne buy? 
(a) 10 (b) 20 (c) 60 
5. How many items of cutlery did Anne buy? 
(a) 6 (b) 20 (c) 40 
6. How did Anne pay? 
(a) in cash (b) by cheque (c) by cheque card 
Exercise 2: Receipts 
Bạn hãy nghe lại đĩa một lần nữa. Sử dụng các thông tin đã nghe được và các thông tin ở 
trong giấy biên nhận và hãy quyết định xem số nào sẽ được thay thế cho các chữ cái in nhỏ trong 
giấy biên nhận dưới đây. 
HOUSEHOLD 
DESIGNS & COLTD 
22 High Street Manchester Ml 2BL 001423 
Date : 23 March 1983 
Quantity 
Description Unit price 
£ - p 
Total price 
£ - p 
a plates (ref. 67/BW) b c 
d cups (ref .70/BW ) e f 
HOUSEHOLD 
DESIGNS 
 16.00 
 16.00 
 16.00 
 12.00 
 S/T 44.00 
 10% 4.40 
 T 39.60 
 3.00 
 2.10 
 T 44.70 
23/03/83 
g saucers (ref. 71/BW) h i 
Unit 2: Different economic systems 
 44 
 Sub total j 
 Discount @ 10% k 
 Total l 
 m teaspoons (ref. 232) n o 
 p knives (ref. 235) q r 
 Total s 
Exercise 3. Sums of money. 
Bạn hãy viết lại số tiền dưới đây đầy đủ dưới dạng chữ giống như bạn nói hay viết trên tờ 
séc như ví dụ đã cho: 
Ví dụ: 
 £23.60: Twenty-three pounds sixty pence 
 $ 18.20: Eighteen dollars and twenty cents 
1. £79.30 ……………………………………………………………………….. 
2. £253 ……………………………………………………………………….. 
3. $569.50 ……………………………………………………………………….. 
4. $ 64.96 ……………………………………………………………………….. 
5. $2 ……………………………………………………………………….. 
6. £2,387 ……………………………………………………………………….. 
7. £85.41 ……………………………………………………………………….. 
8. £1,200 ……………………………………………………………………….. 
9. £790.90 ……………………………………………………………………….. 
Lưu ý: Khi viết dưới dạng chữ số tiền trên tờ séc, bạn viết thêm từ “only” ngay sau đó để 
chỉ ra rằng không có thêm tiền lẻ nữa. Ví dụ như: Six hundred pounds only. 
Laboratory drill 
P: Number one R: Seventy-nine pounds, thirty pence 
Exercise 4: Opposites 
Talk about these adjectives and their opposites, like this: 
P: It’s too short. R: Oh I see. It’s not long enough. 
Unit 2: Different economic systems 
 45
1. Expensive 
2. Big 
3. Wide 
4. Noisy 
5. Heavy 
Laboratory drill A 
P: It’s too short. R: Oh I see. It’s not long enough. 
Laboratory drill B 
P: It’s not long enough. R: Oh I see, It’s too short. 
SUMMARY 
Trong bài số 2, bạn đã học qua các phần sau: 
- Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực các hệ thống kinh tế khác nhau 
- Ôn lại câu chủ động và câu bị động 
- Cách tạo từ mới bằng cách thêm các tiền tố và hậu tố 
- Ôn lại câu so sánh 
VOCABULARY 
a/c (account) n tài khoản 
account-holder n chủ tài khoản 
agronomy n nông học, nông nghiệp 
agronomist n nhà nông học 
bank account n tài khoản ngân hàng 
banker’s card n tài khoản ngân hàng 
capitalistic adj thuộc tư bản chủ nghĩa 
cash n tiền mặt 
cent n đồng xu (Mỹ) 
cheque n ngân phiếu 
cheque card n thẻ xác nhận có séc 
communistic adj thuộc xã hội chủ nghĩa 
Unit 2: Different economic systems 
 46 
complex adj phức tạp 
conflict n,v sự xung đột 
conform v tuân thủ 
contrast v trái ngược, đối lập 
crockery n bình lọ sành hay đĩa Trung Quốc 
cutlery n dao, nĩa và muông dùng trong bữa ăn 
deliver v giao hàng 
discount n sự giảm giá, tiền bớt 
drawer n người ký phát séc 
ecolog ist n nhà sinh thái học 
economist n nhà kinh tế học 
endorse v chứng thực, xác nhận 
entirely adv hoàn toàn 
flower design n hoạ tiết hoa 
furniture department n bộ phận mua bán đồ gỗ 
guarantee card n thẻ bảo đảm 
ideology n (hệ) tư tưởng 
Inc (incorporated) adj công ty trách nhiệm hữu hạn ở Mỹ 
landowner n chủ đất, địa chủ 
NB (Note Bell) n ghi chú 
negotiable adj có thể chuyển nhượng được 
obey v tuân theo 
otherwise adv nếu không thì, mặt khác thì 
plain adj trơn, không có hình vẽ 
post-dated cheque n ngân phiếu đề lùi ngày tháng 
principle n nguyên tắc 
range n nhóm, loại (đồ đạc giống nhau) 
range n dải, loại, phạm vi 
receipt n hoá đơn 
ref (reference) n số tham chiếu 
Unit 2: Different economic systems 
 47
relatively adv khá 
stationery n văn phòng phẩm 
stripe n sọc 
sub total n tổng của một phần, một cột số (trong báo cáo kế toán) 
surplus income n thu nhập thặng dư 
teaspoon n muỗng uống trà, muỗng cà phê 
transaction n sự giao dịch 
unit price n đơn giá 
CONSOLIDATION EXERCISES 
Exercise 1: Read the text below and answer the the questions 
The limits on economic freedom 
A person is economically free, if he can do what he wishes with his own property, time 
and effort. In all communities, of course, limits are set upon this personal freedom. In some 
countries the limits are complex; in others they are relatively simple. All individual citizens are 
required to conform to the laws made by their governments. Complete economic freedom of 
action can cause great difficulties, because the freedom of various individuals will conflict. If 
citizens were completely free, some landowners might build factories in unsuitable places. If there 
was no system of control, factory-owners might make their employees work too long each day. If 
they were completely free, workers might stop working when they got their first pay, and come to 
do more work only when they needed more money. Such economic freedom could create a very 
unstable economy. Laws related to economic conditions are sometimes concerned with workers’ 
health, wages and pensions. They are sometimes concerned with contracts between employers and 
employees. They are sometimes concerned with the location of places of work. Sometimes they 
help the employers; sometimes they protect interests of the workers. 
1. Under what conditions is a person economically free? 
……………………………………………………………………………………………… 
2. What is the opposite of simple? 
……………………………………………………………………………………………… 
3. What are all citizens required to do? 
……………………………………………………………………………………………… 
4. Why does complete economic freedom of action cause great difficulties? 
……………………………………………………………………………………………… 
5. What three things might happen if citizens were completely free? 
……………………………………………………………………………………………… 
Unit 2: Different economic systems 
 48 
6. What kind of ecomomy might complete economic freedom create? 
……………………………………………………………………………………………… 
7. What three workers’ needs and sometimes the concern of the law? 
……………………………………………………………………………………………… 
8. Between whom are contracts arranged? 
……………………………………………………………………………………………… 
9. What else might the laws relate to, besides workers’ needs and work contracts? 
……………………………………………………………………………………………… 
10. What other important point should we note about laws related to economic conditions? 
……………………………………………………………………………………………… 
Exercise 2: Translate the text in exercise 1 into Vietnamese 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………. 
Exercise 3: Change the following sentences by inserting can. 
Example: He does the work easily. 
 He can do the work easily. 
1. He earns a lot of money. 
……………………………………………………………………………………………… 
2. They work very rapidly in that factory. 
……………………………………………………………………………………………… 
3. The breeders sell a lot of houses. 
……………………………………………………………………………………………… 
4. The miners provide coal at an economic price. 

File đính kèm:

  • pdftaqtkd_5_4594.pdf
Tài liệu liên quan