Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 4

DT: And I’m David.

AB: Have you met anyone else yet?

DT: Only Liz, who works in the accounts department with me. Who is everyone?

AB: Well, the good - looking one over there, the one drinking now, is Kevin Hughes. He handles

the exports.

DT: Who’s he talking to?

AB: That’s Jane Long. She arranges all our airfreight. The young man sitting at the table is Nick

Damson.

DT: The one eating a sandwich?

AB: That’s right.

DT: What does he do?

pdf10 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5- Could you 
Unit 1: Economic activity 
 33
6- a bit more 7- the job and company 8- pay 9- I’ll expect to hear 
10- soon 11- Goodbye 
Consolidation exercises 
Exercise 1.1 
1. The business firm and the household 
2. They are coordinated through market exchange. 
3. Households 
4. The demand for final products 
5. They transform resourse inputs into outputs of products and services. 
6. They get money from the sale or loan of their resourse to firms. 
7. They maximize their economic well-being: Business firms maximize their profit and 
hoseholds maximize their utility or satisfaction. 
8. It means that there are many buyers and sellers, products are substituable, buyers and 
sellers have a lot of knowledge of the market and resources are able to move freely 
between users. 
Exercise 1.2 
1. F 
2. T 
3. F 
4. F 
5. F 
Exercise 1.3 
1. Two major decision-making units 
2. The business firm 
3. The household 
4. Firms 
5. Markets are competitive. 
Exercise 2 
1. It is a science. 
2. The facts of our everyday lives 
3. Our everyday lives and the system which affects our lives 
4. Describe the facts of the economy in which we live. 
Unit 1: Economic activity 
 34 
5. How the system works 
6. It should be objective scientific. 
7. Food, clothes and shelter 
8. We probably would not work. 
9. Non-essential things like radios, books and toys for children. 
10. All our material needs and wants 
Exercise 3 
Kinh tế học là một môn khoa học. Khoa học này được dựa trên những sự kiện (giả thiết) 
trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày 
của chúng ta. Họ nghiên cứu hệ thống có ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Các nhà kinh tế 
học cố gắng giải thích hệ thống này hoạt động như thế nào. Phương pháp nghiên cứu vừa phải 
khách quan vừa phải mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Nếu chúng 
ta có thể có lương thực, quần áo và chỗ ở mà không cần làm việc thì có thể chúng ta sẽ không làm 
việc nữa. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta có được những thứ cần thiết, chúng ta vẫn muốn có 
thêm những thứ khác. Nếu chúng ta có những thứ đó như rađio, sách và đồ chơi cho bọn trẻ thì 
cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những nhu cầu về 
vật chất và mong muốn của chúng ta. Nó không chỉ liên quan đến những nhu cầu cơ bản như 
lương thực, quần áo và chỗ ở. 
Exercise 4 
1. economists 
2. economics 
3. economic 
4. economical 
5. economy 
6. economically 
Exercise 5 
1. F/ because it is not only a scientific but also an objective study. 
2. F/ because they try to understand the whole economic system of which we are part. 
3. F/ we probably would not go to work. 
4. F/ because they are only things that make our lives more enjoyable. 
5. T 
6. F/ They are non-essential human needs. 
7. F/ They are scientific. 
8. T 
Unit 1: Economic activity 
 35
Exercise 6 
Khoa học kinh tế dựa trên những sự kiện (giả thiết) trong cuộc sống hàng ngày của chúng 
ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày của chúng ta và cuộc sống chung của các 
cộng đồng để hiểu được toàn bộ nền kinh tế mà trong đó chúng ta chỉ là một bộ phận. Họ cố gắng 
miêu tả các sự kiện của nền kinh tế mà chúng ta đang sống trong đó và giải thích hệ thống đó hoạt 
động như thế nào. Tất nhiên phương pháp nghiên cứu của các nhà kinh tế học phải thật khách 
quan và mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Có thể chúng ta sẽ 
không đi làm nếu chúng ta có thể thoả mãn được những nhu cầu cơ bản mà không cần phải làm 
việc. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta đã thoả mãn được những nhu cầu cơ bản đó có thể chúng ta 
vẫn muốn có những thứ khác. Cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn nếu chúng ta có thêm những 
thứ khác như rađio, sách và đồ chơi cho trẻ. Tất nhiên con người có rất nhiều những mong muốn 
khác nhau và rất phức tạp. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những thứ như nhu cầu vật 
chất của chúng ta: nó liên quan đến mong muốn có được chiếc rađio cũng như nhu cầu cơ bản là 
có đủ ăn. 
Exercise 7 
1. Economics is a science in which everything must be studied in an objective way. 
2. The USSR has a system in which central planning is very important. 
3. The USA has an economy in which gevernment planning is limitted to quite a small 
area. 
4. Marxism proposes a special economic system in which collective needs are more 
important than individual needs. 
5. The British have a certain way of life in which private enterprise and private ownership 
of property are very important. 
6. The Americans and the British have separate ideologies in which there are similar 
points. 
Exercise 8 
1. theoretical/ practical 
2. private/ public 
3. individual/ collective 
4. mineral /organic 
5. capitalistic/communistic
6. simple/ complex 
7. buying/ selling 
8. minimum/ maximum 
9. national/ local 
Unit 2: Different economic systems 
 36 
UNIT 2: DIFFERENT ECONOMIC SYSTEMS 
I. INTRODUCTION 
Bài 2 được bố cục theo trình tự như bài 1 gồm có: mục đích, bài đọc 1, phần thực hành 
ngôn ngữ, bài đọc 2, bài luyện nghe, tóm tắt nội dung bài học, bảng từ vựng, phần bài tập và đáp 
án cho tất cả các bài tập của Unit. 
Bài 2 giới thiệu về các hệ thống kinh tế khác nhau như hệ thống kinh tế của Mỹ, hệ thống 
kinh tế của Nga và hệ thống kinh tế của Anh. 
II. UNIT OBJECTIVES 
Bài học này bao gồm các mục đích sau: 
- Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực các hệ thống kinh tế khác nhau 
- Cách sử dụng câu chủ động và câu bị động 
- Cách tạo từ mới bằng cách thêm tiền tố và hậu tố 
- Ôn lại câu so sánh 
III. CONTENTS 
1. TEXT 2.1 
Bạn hãy đọc kỹ bài đọc sau và trả lời các câu hỏi, nếu có từ mới thì hãy tra trong phần 
Vocabulary. 
Not all economic systems are the same. 
The economic system of the United States is very different from the economic system of the 
USSR. The American system is based on private enterprise. The Russian system is based on the 
principle of Karl Marx. Karl Marx is a political economist who lived in the 19th century. The 
American system is capitalistic, while the Russian system is communistic. 
The economic ideologies of these two nations differ very much from each other. The 
economic system of Britain is similar to the American system. Britain has the economic system 
based on private enterprise and private supplies of capitals. Property in Britain and the United 
States can be owned by individual citizens. The economic freedom of the citizens of Britain and 
America is not complete freedom. Citizens must obey the law, but otherwise they can use their 
time, money and effort as they wish. 
Exercise 1: Answer these questions, basing your answers on the text. 
1. What does the economic system of the United States differ from? 
Unit 2: Different economic systems 
 37
……………………………………………………………………………………………… 
2. What is the American system based on? 
……………………………………………………………………………………………… 
3. What is the Russian system based on? 
……………………………………………………………………………………………… 
4. When did Karl Marx live? 
……………………………………………………………………………………………… 
5. What economic system is the British system similar to? 
……………………………………………………………………………………………… 
6. On what two things is the British system based? 
……………………………………………………………………………………………… 
7. Who can own property in the United States and Britain? 
……………………………………………………………………………………………… 
8. What must British and American citizens obey? 
……………………………………………………………………………………………… 
9. What three things can Britons and Americans use as they wish? 
……………………………………………………………………………………………… 
Exercise 2 
Phía dưới gồm có 2 cột: cột A bao gồm các tính từ, cột B bao gồm các danh từ và cụm danh 
từ. Bạn hãy ghép một tính từ với một danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm từ mới có liên 
quan đến bài đọc trên. Hai ví dụ đầu tiên đã được làm mẫu. 
 A B 
Capitalistic satisfaction 
Economic Russian system 
Private necessities 
Communistic enterprise 
Political commodities 
Scientific methods 
Basic American system 
Complex economist 
Essential ideologies 
Personal range 
Unit 2: Different economic systems 
 38 
2. LANGUAGE PRACTICE 
Trong phần thực hành ngôn ngữ, bạn ôn lại về câu chủ động và câu bị động (loại câu này đã 
được trình bày kỹ trong cuốn sách tiếng Anh A2), và cách tạo từ mới bằng cách thêm các hậu tố. 
1. Description: the use of active and passive 
Look at these two sentences: 
A. The national economy is affected by these conditions. 
B. These conditions affects the national economy. 
Trong 2 ví dụ trên thì cả câu A và câu B đều đúng. Việc lựa chọn câu A hay câu B tuỳ thuộc 
vào việc bạn muốn nhấn mạnh vào cái gì. Nếu bạn muốn nhấn mạnh vào “national economy” thì 
chọn câu A, và nếu nhấn mạnh vào “these conditions” thì chọn câu B. 
Bạn hãy xem thêm 2 ví dụ tiếp theo đây: 
C. The economic system was based on Marx (by them). 
D. They based the economic system on Marx. 
Trong 2 ví dụ sau thì việc sử dụng câu C tốt hơn câu D vì chủ ngữ “they” không cung cấp 
thêm thông tin gì mà thực tế chỉ làm cho câu khó hiểu hơn. 
Exercise 1 
Chuyển các câu sau sang câu bị động theo như ví dụ mẫu dưới đây. 
Example: They based the economic system on Marx. 
 → The economic system was based on Marx (by them). 
 → The economic system was based on Marx. 
a. They provided all necessary goods and services. 
……………………………………………………………………………………………… 
b. He will supply all the essential commodities. 
……………………………………………………………………………………………… 
c. The farmer undertook the work last week, and has just finished it. 
……………………………………………………………………………………………… 
d. The men satisfied the economist that they would do the work rapidly. 
……………………………………………………………………………………………… 
e. The economist described the whole economic system in a strictly scientific way. 
……………………………………………………………………………………………… 
f. The economic system affected the people’s lives in many ways. 
……………………………………………………………………………………………… 

File đính kèm:

  • pdftaqtkd_4_8458.pdf
Tài liệu liên quan