Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)

Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.

Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng

nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.

Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với

động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,

will :would

shall :should

can :could

may :might.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng 
cách) 
Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh. 
Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng 
nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive. 
Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với 
động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi, 
will :would 
shall :should 
can :could 
may :might. 
Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect. 
be :had been 
will :would have 
shall :should have 
can :could have 
may :might have 
Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp: 
Dùng sau các thành ngữ: 
I wish (that) :Tôi ước gì, tôi mong rằng 
Suppose (that) :Giả tỷ rằng 
I had rather (that) :Tôi thích hơn, tôi muốn 
As if : chừng như, ra vẻ như, cứ như là 
If only :Ước gì 
It’s (high) time (that) :Đã đến lúc 
Ví dụ: 
I wish (that) my sister were here. 
(Tôi mong rằng chị tôi có mặt ở đây.) 
If only I had a new watch. 
(Ước gì tôi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.) 
It is (high) time (that) you took your lunch. 
(Đã đến lúc anh phải ăn trưa rồi.) 
I wish I knew how to write English. 
(Tôi ước gì tôi biết viết tiếng Anh.) 
Do you ever wish you could fly? 
(Có bao giờ bạn ước rằng bạn bay được không?) 
I wish I didn’t have to work. 
(Tôi ước gì tôi không phải làm việc.) 
If only I could see him right now. 
(Ước gì tôi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.) 
Để ý rằng trong các câu trên động từ wish được dùng ở dạng Present và các động từ 
sau wish như were, took, had, knew, could, đều ở dạng Past nhưng các câu này 
vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ. Khi muốn nói đến 
quá khứ ta phải dùng Past Perfect. 
Ví dụ: 
I wish my sister were here. 
(Ở đây ngụ ý tôi muốn hiện tại hay sau này chị tôi có mặt ở đây) 
I wish my sister had been here. 
(Câu này ngụ ý tôi muốn trước đây chị tôi đã có mặt ở đây.) 
Conditional Sentences 
Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional 
Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu). 
Xét ví dụ sau: 
1. If you work hard you will succeed. 
2. If you worked hard you would succeed. 
3. If you had worked hard you would have succeeded. 
Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này được 
dịch là Nếu anh làm việc tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một giả 
thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tương lai. 
Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trường hợp này ta biết 
giả thiết chúng ta đưa ra không bao giờ có thật. Ví dụ như chúng ta nói điều đó với 
một người mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả. 
Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trường hợp này là một giả 
thiết không có thật trong quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một người hiện 
giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên, giá như người đó đã làm việc 
tích cực thì bây giờ đã thành công rồi cứ đâu có thất bại. 
Một số ví dụ khác: 
If I were King, you would be Queen. 
(Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu.) 
(nhưng thật ra anh không phải là vua) 
If I knew her number, I would telephone her. 
(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, thì tôi sẽ gọi cô ấy) 
(nhưng thật ra tôi không biết.) 
Tom would travel if he had money. 
(Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.) 
If I had known that you were ill, I would have gone to see you. 
(Nếu như tôi biết anh bệnh thì tôi đã đến thăm anh rồi.) 
(có nghĩa là trước đây anh bệnh nhưng tôi không biết) 
Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would. 
Ví dụ: 
She could get a job more easily if she could type. 
(Cô ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.) 

File đính kèm:

  • pdfunit_38_2493.pdf
Tài liệu liên quan