Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 21
Exercise 3: Calculations (Tính toán)
Work out these calculations, like this.
(Hãy làm các phép tính sau theo mẫu.)
5 x 4 P: Five multiplied by four.
R: Five multiplied by four equals twenty.
a 6 ÷ 2 f 12 + 5
b 8 + 9 g 23 – 2
c 30 – 6 h 99 ÷ 9
d 20 ÷ 2 i 20 x 4
e 7 x 3 j 40 + 11
............................................................................... 2. I was have a bath when the phone rang. ................................................................................................................................................. 3. If we’d have the time we’d help you. ................................................................................................................................................. 4. I haven’t think about it very much. ................................................................................................................................................. 5. Do you have been to Italy? ................................................................................................................................................. Exercise 6. Put these words into the correct order to make sentences. Example: smoke I to used I used to smoke. 1. you when doing? What I were phoned What ...................................................................................................................................... 2. never Chinese I eaten food have? I .............................................................................................................................................. 3. like you football? to playing use did Did .......................................................................................................................................... 4. she you knew would tell answer if the she Unit 8: Pricing 205 If ............................................................................................................................................. 5. in last she been the has Australia months for six She ......................................................................................................................................... Exercise 7. Complete the text with the past simple or past perfect of the verbs in brackets. When I came (come) back from New Zealand in 1994, after twenty years, Britain ……… (change) a lot. People ……… (wear) different clothes, ……… (watch) different television programmers, and ……… (have) different attitudes. And the traffic! I ……… (never see) so many cars in London. And almost everyone ……… (give up) smoking. One of the first things I ……… (notice) was that I ……… (can) breathe in buses and cinemas! But I ……… (be) sorry to see that most of the old red phone boxes ……… (go). Exercise 8. Choose the best form of the verbs given at the end to complete the sentences. a. I _______________ two letters this week. One was from my mother, and the other was from my sister. (get) b. Mary _______________ her book this morning, so she sat with me and shared my book. (forget) c. Did you buy tickets for the concert next week? I _______________ in line for more than two hours to buy them! It is a very popular concert. (stand) d. I need to improve my pronunciation in English. Sometimes when I speak people don’t _______________ me. (understand) e. Where is Ali today? He has never _______________ to class late. I hope he isn’t sick. (come) f. My best friend just _______________ an American citizen. He is very happy. (become) g. Sarah is a great athlete. She has _______________ in many races. She is very fast. (run) h. It is 9:06 P.M. The movie has already _______________. Let’s hurry! We are really late. (begin) ANSWER KEY UNIT 8: ĐỊNH GIÁ TEXT 8.1: CÓ PHẢI GIÁ QUYẾT ĐỊNH MỌI VẤN ĐỀ. Người ta thường nói “giảm giá là một thủ thuật để cắt cổ họng của một người nào đó và làm cho bạn chảy máu cho đến chết”. Chiến tranh giảm giá làm giảm lợi nhuận của chính ngành công Unit 8: Pricing 206 nghiệp đang trả lương cho bạn và thường được bắt đầu bằng phản ứng sợ hãi không cần thiết đối với cạnh tranh giá. Quan điểm cho rằng phải luôn luôn điều chỉnh giá cả của các đối thủ cạnh tranh để không làm giảm bớt đi thị phần là một quan điểm quá bi quan, dựa trên giả định không đúng rằng khách hàng chỉ quan tâm đến giá cả. Thậm chí trên các thị trường nhạy cảm về giá hàng công nghiệp, thì điều này cũng khác rất nhiều so với trường hợp giá không phải biến số quan trọng nhất trong con mắt của người tiêu dùng. Cuộc điều tra ở Anh và một số nơi khác cho thấy hơn 60% DMU sẽ không thay đổi nhà cung cấp tốt nhất của mình vì giá giảm hơn 50% và có nơi giảm tới 10%. Ví dụ như a-xít-sun-phu-ric là loại hàng hoá có khối lượng lớn được xem như là rất nhạy về giá. Những người mua với khối lượng lớn có thể tham gia vào việc thực hiện một quá trình sản xuất liên tục. A-xit không thể lưu trong kho với khối lượng lớn, ngoại trừ với chi phí cao bởi để ngăn cấm việc mua nhiều axit dễ bị ăn mòn, và do đó nếu việc cung cấp bị gián đoạn trong bất kỳ khoảng thời gian nào thì phải yêu cầu ngừng việc sản xuất vì lý do này khách hàng phải kiếm từ nhiều nguồn khác nhau điều này có nghĩa là họ sẽ mua của một số nhà cung cấp. Thậm chí có như vậy, các nguồn cung cấp không được đảm bảo chút nào bởi vì tại thời điểm kinh doanh cao độ các nguồn cung cấp được dàn trải ra. Do đó khách hàng khôn ngoan chọn các nhà cung cấp trước hết là do độ tin cậy chứ không phải là giá cả. Ví dụ trên minh hoạ rõ một nguyên tắc quan trọng “đối với khách hàng của tôi giá không nhất thiết phải là mức giá tôi đòi hỏi”. Giá của khách hàng bao gồm sự rủi ro khi nguồn cung cấp bị ngừng, chất lượng kém. Những khó khăn khi đặt hàng v.v. Hay nói cách khác, quyết định của người mua liên quan tới nhiều yếu tố chứ không phải chỉ có giá. Hiểu một cách chính xác là những yếu tố mà khách hàng cho là quan trọng nhất sẽ giúp cho các nhà tiếp thị tập trung vào các yếu tố đó, và hướng khách hàng đến quyết định mua mà không tính đến giá cả. EXERCISES Exercise 1 1&2. Making a claim. 3. Justifying a claim. 4. Giving an example. 5. Stating a principle. 6. Preparing for the next topic. Exercise 2 1. a. (i) b. 60% of DMUs would stay with the same supplier and not change even if 5 – 10% price cuts were offered. Unit 8: Pricing 207 2. a. sulphuric acid. b. because sulphuric acid is corrosive and not be stored easily. 3. a. supply, quality and ease of ordering. 4. c. knowing what customer values. 5. d – b – a – c Language practice Exercise 1 a. Is he still working in a factory? b. I’ve been thinking for hours, but I still can’t decide. c. They haven’t woken up yet. d. I haven’t decided what colour to paint the wall yet. e. Does he already make a lot? f. Have you already met Professor Hawkins? g. He hasn’t replied to our letter yet. h. I already know what I wanted. i. Does he still want to be a politician? j. I already told you. TEXT 8.2: ĐỊNH GIÁ. Giá được định như thế nào? Thông qua quá trình lịch sử, giá được định bởi người mua và người bán thương lượng với nhau. Người bán sẽ đòi mức giá cao hơn họ mong muốn nhận được, và người mua muốn trả giá thấp hơn họ phải trả. Thông qua quá trình mặc cả, họ sẽ đi đến một mực giá có thể chấp nhận được. Định một mức giá cho tất cả người mua là một ý tưởng khá hiện đại. Ý tưởng được đưa ra nhờ sự phát triển của loại hình bán lẻ trên phạm vi rộng vào cuối thể kỷ thứ 19. F. W Woolworth, Tiffany and Co., John Wanamaker, J.L. Hudson và một số công ty khách đã quảng cáo chính sách một giá bởi vì họ sản xuất ra rất nhiều loại mặt hàng và phải giám sát nhiều nhân viên. Thông qua quá trình lịch sử, giá đóng vai trò như là yếu tố quyết định chính trong sự lựa chọn của người mua. Điều này vẫn đúng ở các nước nghèo, giữa các nhóm người nghèo, và với loại sản phẩm kiểu hàng hoá. Tuy nhiên, những yếu tố không thuộc giá cả cũng ngày càng trở nên quan trọng trong quyết định của người mua trong những thập kỷ gần đây. Thậm chí ngay bây giờ vẫn còn một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần và lợi nhuận của công ty. Giá chỉ là một yếu tố trong Marketing hỗn hợp tạo ra doanh thu; các yếu tố khác thể hiện các chi phí. Thậm chí bây giờ rất nhiều công ty không thực hiện việc định giá được tốt. Những lỗi Unit 8: Pricing 208 thông thường nhất là: định giá hướng quá nhiều vào chi phí; giá không được xem xét thường xuyên để phù hợp với những thay đổi của thị trường; việc định giá tách rời các yếu tố khác của Marketing hỗn hợp chứ nó không được coi như là yếu tố của chiến lược định vị thị trường và giá không được thay đổi cho phù hợp với các loại sản phẩm và đoạn thị trường khác nhau. Các công ty tiến hành việc định giá theo nhiều cách khác nhau. Ở các công ty nhỏ, giá thường được định bởi nhà quản lý cao nhất chứ không phải bởi các phòng kinh doanh hay Marketing. Ở các công ty lớn, định giá được tiến hành bởi các nhà quản lý sản phẩm theo dây chuyền hoặc các phòng chức năng. Ở đây thậm chí các nhà quản lý đặt ra các mục tiêu và các chính sách định giá chung, và thường thông qua các mức giá đã được cấp quản lý thấp hơn đề suất. Trong các ngành công nghiệp nơi mà định giá là một yếu tố chủ chốt (hàng không, đường sắt, các công ty dầu lửa) thì các công ty thường thành lập ban định giá làm nhiệm vụ hoặc trợ giúp cho các ban khác quyết định mức giá thích hợp. Ban này sẽ báo cáo cho phòng M hoặc cấp quản lý cao hơn. Các cấp quản lý khác cũng có ảnh hưởng đến việc định giá bao gồm những người quản lý kinh doanh, quản lý sản xuất, quản lý tài chính và các kế toán viên. EXERCISES Exercise 1 1. (b) all purchers pay the same price. 2. Because large store had too many employees to supervise bargaining. 3. Price provides revenue or income; the others are all costs. Exercise 2 1. Price 2. To make most of changes in the market. 3. Even now. 4. Words or phrases buyers ancient small-scale employers revenue extrinsic fixed Opposite sellers modern large scale employees costs intrinsic varied Line number 1 4 5 7 14 16 17
File đính kèm:
- taqtkd_21_7402.pdf