Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 19

Exercise 5. Read the text. Then complete the sentences with had toor didn’t have to

Simon took the doctor’s advice seriously. Recently he went on a walking holiday in the

Himalayas. Each day started at 6.00 am. They walked for 4 – 6 hours each day. The guides carried

all the luggage and equipment, prepared the meals and put up the tents each night. After the

evening meal they went straight to bed. Simon returned from the trip a fitter and healthier man.

1. The people on the trip had toget up at six o’clock.

2. They sleep in tents.

3. They put up the tents.

4. They carry their own luggage.

5. They walk for 4 – 6 hours a day.

6. They cook their own food.

pdf10 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh - Phần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để tăng lợi nhuận và luồng tiền thu chi từ thị 
trường hiện tại. Các ví dụ sau đây có thể minh hoạ chiến lược tổng thể. 
1. Xâm nhập thị trường: Heinz thay đổi lại chiến lược marketing để làm tăng lượng tiêu thụ 
súp hộp. Sản phẩm này theo truyền thống là loại hàng bán vào mùa đông nhưng Heinz đã thành 
công trong xúc tiến ý tưởng của ông về món súp cần tây, có thể ăn nóng hoặc ăn lạnh rất phù hợp 
với các loại hàng bán vào mùa hè. Sản phẩm có thêm cần tây được gắn với các khái niệm về việc 
làm cho cơ thể thon nhỏ và thoải mái vào những ngày hè. 
2. Phát triển thị trường: một chuỗi khách sạn của Anh đã mở ra một thị trường mới bằng 
cách đưa ra kỳ nghỉ cuối tuần có “học thư giãn” tại khách sạn. 
3. Mở rộng sản phẩm: Một nhà máy sản xuất ngũ cốc ở châu Âu đã đưa ra rất nhiều loại bao 
bì mới để thu hút trẻ em là những người thích tự do lựa chọn gói ngũ cốc mới cho mình vào buổi 
sáng. 
Unit 7: Products 
 184
4. Phát triển sản phẩm: Nhà máy sản xuất đồng hồ đã nhanh chóng kết hợp chức năng của 
đồng hồ với chức năng báo thức. Điều này không chỉ thu hút những khách hàng thích sự mới lạ 
mà còn đe doạ một cách nghiêm trọng thị trường đồng hồ truyền thống. 
Exercise 1 
There is one definition of marketing. 
1. First sentence of paragraph 2. 
2. Product – market strategy. 
Exercise 2 
1 So product can be changed to match changing customer needs. 
2 
Internal (resources) External 
Human 
Physical 
Market condition. 
Market opportunities. 
Competition. 
3 Stategy = long-term and where to go. 
Tactics = short-term and how to get to where you are going. 
4 
a. product range development. 
b. product development. 
c. market development. 
TEXT 7.3: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG BƯU CHÍNH BẮC KINH 
Sản phẩm thị trường bưu chính. 
Đáp ứng một cách có hiệu quả nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng sử dụng dịch vụ bưu 
chính, thông qua hiểu biết được nâng cao về thị trường và phát triển sản phẩm. 
Miêu tả: 
“Sản phẩm và thị trường bưu chính” là một trong 6 mục tiêu của chiến lược bưu chính Bắc 
Kinh. Mục tiêu này tập trung vào các sản phẩm và dịch vụ mà các ngành dịch vụ bưu chính dành 
cho người gửi và người nhận. Không có sản phẩm, không thể có ngành dịch vụ bưu chính. Các 
dịch vụ thanh toán bưu chính cũng cấu thành yếu tố phát triển của ngành bưu chính và nền kinh tế 
nói chung. Các sản phẩm và dịch vụ phải được dựa trên những hiểu biết tuyệt vời về các cá nhân, 
các công ty, các tổ chức kinh doanh sử dụng dịch vụ bưu chính. Đối với nhiều nhà quản lý bưu 
Unit 7: Products 
 185
chính, nghiên cứu thị trường đã trở thành một phần không thể thiếu được của kinh doanh hướng 
tới khách hàng, cải tiến sản phẩm bưu chính hiện có và phát triển các sản phẩm mới, bao gồm các 
dịch vụ giá trị gia tăng. Hơn nữa, các kỹ thuật mới cũng cần phải được đưa vào để xúc tiến và bán 
được nhiều các sản phẩm và dịch vụ bưu chính. 
Một trong những nhiệm vụ của Chính phủ là phục vụ và đẩy mạnh sự quan tâm của cả 
người gửi và người nhận các dịch vụ bưu chính cũng đóng vai trò về mặt chính sách trong quá 
trình phát triển các sản phẩm và dịch vụ bưu chính. Ví dụ như khi tính đến môi trường bưu chính 
đang thay đổi nhanh chóng, chính phủ nên dành cho các nhà quản lý bưu chính bao nhiêu quyền 
tự do thương mại để phát triển và bán các sản phẩm và dịch vụ có tính cạnh tranh? Hoặc nếu 
Chính phủ cần có một cơ sở hạ tầng rộng lớn để phục vụ tất cả mọi người thì Chính phủ có nên 
cho phép các nhà quản lý bưu chính đa dạng hoá các loại sản phẩm để đạt được qui mô kinh tế. 
Do đó, một vai trò quan trọng của các tổ chức liên minh là phải đảm bảo rằng các Chính 
phủ và các Cơ quan quản lý bưu chính đặt dịch vụ bưu chính cung cấp cho khách hàng trong 
những ưu tiên hàng đầu. Ví dụ họ có thể đảm bảo rằng các dịch vụ và sản phẩm bưu chính mới 
hoặc đã được cải tiến gửi đi từ nước này và được nhận ở nước khác trong điều kiện tương tự. 
Hoặc nếu nhu cầu hay mong đợi của một nhóm khách hàng đặc biệt nào đó có thể đáp ứng được 
một cách hoàn hảo thông qua việc phát triển một sản phẩm bưu chính mới, thì sản phẩm đó có thể 
được đưa ra thị trường để phục vụ cho nhiều khách hàng bưư chính ở nhiều nước trên thế giới. 
Những yếu tố có thể được bao hàm trong mục tiêu này của một hoặc cả ba nhóm sau (chính 
phủ, các cơ quan quản lý bưu chính, các tổ chức liên minh) 
Tiến hành nghiên cứu phát triển thị trường và sản phẩm nhằm mục tiêu đưa ra được các sản 
phẩm bưu chính tốt hơn, đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ khách hàng một cách có hiệu quả hơn, 
đẩy mạnh việc phát triền tài sản của mạng bưu chính. 
- Các sản phẩm bưư chính như gửi thư, bưu phẩm, EMS, thư trực tiếp, gửi hàng hoá, dịch 
vụ chuyển phát nhanh tại nhà .v.v. 
- Sản phẩm của các nhà cung cấp khác như hàng hoá và các thông điệp. 
- Tem chơi. 
- Thương mại điện tử. 
- Dịch vụ thanh toán bưu chính (chuyển tiền, tiết kiệm bưu chính ...) 
- Sử dụng công nghệ mới và khai thác công nghệ hiện có. 
- Cung cấp các dịch vụ quan trọng cho xã hội kết hợp với chính sách của chính phủ. 
Thiết lập hệ thống và thực hiện các dự án nhằm mục tiêu đo được sự thoả mãn của khách 
hàng. 
Cải tiến các chính sách và các phương pháp về xúc tiến yểm trợ và bán các sản phẩm và 
dịch vụ bưu chính. 
Cải tiến các chính sách và phương pháp có liên quan đến các dịch vụ hỗ trợ khách hàng. 
Unit 7: Products 
 186
Thực hiện các dự án đưa ra nhằm cải tiến các sản phẩm hiện có, giới thiệu các sản phẩm 
mới và nâng cao sự hiểu biết về thị trường và sự thoả mãn của khách hàng. 
Tạo ra khung để giám sát được hiệu quả trong quá trình đạt được mục tiêu. 
Exercise 1 
1. Without products. 
2. They should be based upon excellent knowledge of individuals, organizations and 
businesses who use the postal service. 
3. In order to promote and sell postal product and services. 
4. To help ensure that governments and postal administrations place sevices to customers 
among their highest priorities. 
5. To produce better postal products, a wider range of postal products and more effective 
customer service, leveraging the assets of the postal network. 
Exercise 2 
Exercise 3 
1. be 6. to 11. latter 
2. are 7. branding 12. name 
3. if 8. reduce 13. which 
4. as 9. between 14. an 
A B 
excellent 
postal 
highest 
market 
existing 
customer-oriented 
product 
postal 
electronic 
extensive 
knowledge 
service 
priorities 
research 
technology 
business 
range 
administration 
commerce 
infrastructure 
Unit 7: Products 
 187
5. by 10. several 15. being 
LISTENING 
FOREIGN EXCHANGE 
Exercise 1 
1 – In the bin 
2 – Europe (In Britain, Europe is frequently referred to as “the Continent”. NB we say in 
Europe, but on the Continent). 
3 – Less 4 – Fewer 5 – up 6 – (a) 
SP: Are those holiday brochures? 
AB: Yes. 
SP: What are you doing? 
AB: Putting them in the wastepaper bin. I can’t afford to go to the continent now. 
SP: Why not? 
AB: Look at this morning’s paper. ‘Pound weak’ 
SP: How does the pound make a difference to your holiday? 
AB: Well, if the pound’s weak, you can’t buy as much foreign currency. So things 
abroad are more expensive for the British. 
SP: Oh I see. But inflation’s making prices go up in Britain too. 
AB: Yes, but there’s inflation everywhere. This is different. 
SP: Mmm. If the pound’s weak though, more foreigners will buy British goods 
because they’re cheaper. And that means the economy will improve. 
AB: And if the economy improves, the pound will be strong again. 
SP: That’s right. Get the brochures out of the bin! We constant planning next year’s 
holiday. 
Exercise 4 
Country S spent 225,000 pounds on computers as 200,000 pounds on oil, so its total visible 
imports were 425,000. 
It sold meat worth 399,000 pounds to V and worth 100,000 pounds to X, so its total visible 
exports were 400,000 pounds. 
S spent 100,000 pounds on tourism and 25,000 pounds on insurance, so its invisible imports 
were 125,000 pounds. Is has no invisible exports. 
Unit 7: Products 
 188
It spent 25,000 pounds. However tourists from V spent 100,000 pounds and so did tourists 
from S., tourists from Y spent 50,000 pounds and tourists from W spent 300,000 pounds. S’s total 
invisible exports, therefore, were 550,000 pounds. 
Y spent 100,000 pounds on computers and 100,000 pounds on oil, so its visible imports 
were 200,000 pounds. It has no visible exports. 
It spent 50,000 pounds on tourism, so its invisible imports were 50,000 pounds. 
It sold insurance worth 100,000 pounds to V, worth 25,000 pounds to S and worth 25,000 
pounds to X, so its invisible exports were 150,000 pounds. 
W bought computers worth 600,000 pounds from V and those were its only visible imports. 
W exported 600,000 pounds worth of oil to V, 200,000 pounds worth to S, 300,000 pounds 
worth to X and 100,000 pounds worth to Y, so its total visible exports were 1,200,000 pounds 
(that’s twelve hundred thousand pounds). 
Tourists from W spent 300,000 pounds in X, which were W’s only invisible imports. It has 
no invisible exports. 
LABORATORY DRIILS TAPESCRIPT 
Drill 2: Ask for further information about these statements, like this: 
P: We sell computers. 
Now you try 
P: We export meat. 
R: Could you tell us when you started 
exporting meat? 
P: Tourists come to Y. 
R: Could you tell us when tourists started 
coming to Y? 
P: We sell insurance. 
R: Could you tell us when you started 
selling insurance? 
R: Could you tell us when you started 
selling computers? 
P: We import oil. 
R: Could you tell us when you started 
importing oil? 
P: We buy computers. 
R: Could you tell us when you started 
buying computers? 
Aim: Practice of start + verb-ing in polite requests for information. 
(Mục đích: Thực hành cấu trúc start + động từ đuôi ing trong câu hỏi về thông tin.) 
Exercise 3A: Ask for further in formation about these statements, like this: 
P: We sell computers. 
R: How long have you been selling 
them? 

File đính kèm:

  • pdftaqtkd_19_5993.pdf
Tài liệu liên quan