Thuật ngữ chuyên ngành Hàng hải

Abatement

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,.)

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,.)

Accept except

Chấp nhận nhưng loại trừ

Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch để chỉ

mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không chấp nhận các

phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi theo yêu cầu.

pdf9 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuật ngữ chuyên ngành Hàng hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách vỡ, 
dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm 
quy định người được bảo hiểm phải trả thêm phụ phí khi sử dụng “tàu già” (Tàu có 
nhiều năm tuổi). 
A ddress commission 
Hoa hồng người thuê tàu 
Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người chuyên chở 
trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định nhằm khuyến khích 
người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về thực chất, hoa hồng người 
thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người chuyên chở dành cho người thuê tàu 
Back freight or home freight 
Cước chuyến về 
Dùng để chỉ tiền cước mà người thuê tàu phải trả cho chuyên chở hàng trở về cảng 
gởi hoặc một cảng thuận tiện nào khác mà vì một trở ngại nguy hiểm nào đó làm cho 
con tàu không thể đến được cảng đích để giao hàng. 
Back to back charter 
Hợp đồng đối ứng 
Là hợp đồng thuê tàu chuyến được ký giữa người thuê đầu tiên (Charterer) với người 
thuê thứ cấp (Sub – charterer), có những điều khoản, điều kiện giống như hợp đồng 
thuê tàu trước kia giữa người thuê đầu tiên và chủ tàu (Shipowner). Sở dĩ người thuê 
tàu đầu tiên làm như vậy khi cho thuê lại (Sublet) là nhằm mục đích nếu có loại phí nào 
phát sinh (Thí dụ: Tiền thưởng bốc dỡ nhanh) mà họ có trách nhiệm phải gửi trả cho 
người thuê thứ cấp thì họ có thể truy đòi số tiền ấy ở chủ tàu. 
Bags for safe stowage (10%) 
Bao dùng để xếp hàng an toàn (10%) 
Trong một số hợp đồng thuê tàu chở hàng rời, chủ tàu yêu cầu người thuê tàu cung 
cấp một số bao (túi) dùng để đóng gói một tỉ lệ phần trăm hàng nhất định xếp kèm với 
hàng rời. Thí dụ: Hợp đồng chở lúa mì của Úc (Austwheat 1956) quy định 10% của 
trọng lượng lúa mì rời phải được đóng vào bao đi kèm. Mục đích của việc đóng bao 
này nhằm bảo đảm an toàn chuyên chở và tạo khả năng tận dụng trọng tải của tàu. 
Người thuê có trách nhiệm cung cấp đủ số bao (túi) theo quy định của hợp đồng và 
gánh chịu chi phí này. Tuy nhiên, trong trường hợp tàu có cấu trúc đặc biệt không thích 
hợp hoàn toàn cho chở hàng rời (kiểu tàu Liberty), chủ tàu yêu cầu số bao (túi) cần 
cho chất xếp hàng an toàn vượt quá chất lượng quy định trong hợp đồng thì chủ tàu 
phải trả chi phí phần bao (túi) chênh lệch vượt trội và các chi phí làm hàng khác có liên 
quan (Phí bốc, dỡ, kiểm kiện, cần cẩu, giám định,...). Ngoài ra, thời gian bốc dỡ hàng 
cũng sẽ bao gồm thêm thời gian dành cho việc đóng bao số lượng hàng nói trên. 
Trong thuê tàu chở hàng rời, chủ tàu và người thuê có thể thỏa thuận điều kiện dỡ 
hàng tại cảng đến theo cách “Chủ tàu miễn trách dỡ hàng” (Free out) hoặc theo cách 
“Chủ tàu đảm trách dỡ hàng và chịu phí” (Liner out). Nếu hợp đồng qui định “Chủ tàu 
đảm trách dỡ hàng và chịu phí”, trong trường hợp cảng đến không có thiết bị dỡ hàng 
rời thích hợp, hàng hóa bị buộc phải đóng bao để dỡ lên bờ, thì chủ tàu và người thuê 
cần thỏa thuận chi phí đóng bao hàng sẽ do bên nào gánh chịu. Theo tập quán thông 
thường, chi phí đóng bao hàng sẽ do người thuê hay người nhận hàng gánh chịu do 
đó người thuê tàu cần nắm vững trang thiết bị và khả năng bốc dỡ của 2 đầu cảng, 
quy định rõ điều kiện bốc dỡ để tránh tranh chấp sau này 
Bagging plant 
Thiết bị đóng bao 
Được đặt tại cảng dỡ hàng để đóng bao hàng rời được vận chuyển đến. Cách làm này 
có lợi: hàng rời được chở xô trên tàu có hiệu quả kinh tế hơn được chở đóng bao và 
hàng rời được đóng bao tại cảng dỡ sẽ dễ dàng, thuận tiện chuyển tải vào nội địa. 
Bale – capacity or Balespace 
Sức chứa hàng bao. 
Car carrier 
Tàu chở ô tô 
Là loại tàu chuyên dùng được đóng và trang bị riêng để chở ô tô xếp trần lên tàu : cầu 
dẫn để đưa xe lên xuống tàu và nhiều tầng để chất xếp xe thuận lợi. 
Cargo capacity or cargo carrying capacity. 
Trọng tải hàng hóa(Sức chở hàng) 
Thuật ngữ thường được dùng trong hợp đồng thuê để chỉ số tấn hàng hóa mà tàu có 
thể chở an toàn đến dấu chuyên chở mùa hè(Summer loadline mark). Sức chở hàng 
của một con tàu tùy thuộc một phần vào tính chất của từng loại hàng mà đặc biệt là hệ 
số chất xếp của nó (Stowage factor). 
Cargocare 
Thiết bị chống hấp hơi 
Là thiết bị thổi gió khô vào các hầm hàng để chống ẩm, mốc hoặc hấp nóng có thể dẫn 
đến hiện tượng đổ mồ hôi (Nước đọng giọt) và gây thiệt hại hàng hóa. 
Cargo plan or stowage plan 
Sơ đồ xếp hàng 
Damages for detention 
Tiền phạt lưu giữ tàu 
Trong một số hợp đồng có qui định thời gian phạt bốc/dỡ chậm (Dumurrage layday), 
người ta còn qui định thêm:"Nếu người thuê tàu lưu giữ tàu vượt quá thời gian bốc/dỡ 
chậm thì họ phải chịu phạt về việc lưu giữ tàu tại cảng bốc dỡ với số tiền cao hơn số 
tiền phạt bốc dỡ chậm". Thí dụ: "Thời gian áp dụng tiền phạt bốc dỡ chậm là 10 ngày 
với mức phí 5.000USD/tàu/ngày và thời gian sau 10 ngày sẽ áp dụng tiền phạt lưu tàu 
với mức phí 7.000 USD/tàu/ngày". 
Days all purposes 
Ngày bốc và dỡ hàng tính gộp 
Thuật ngữ được dùng trong hợp đồng thuê tàu chuyến để chỉ: Ngày bốc và dỡ hàng 
được tính gộp chung ở cả hai đầu cảng bốc và cảng dỡ. Thí dụ: Thời gian được phép, 
10 ngày bốc và dở hàng tính gộp:(Time allowed, 10 days all purposes). 
Deadfreight 
Cước khống 
Là khoản tiến cước của số lượng hàng mà người thuê tàu tuy đã thoả thuận giao 
xuống tàu để gửi đi theo qui định của hợp đồng thuê tàu nhưng lại do nhiều nguyên 
nhân trên thực tế hàng không gửi đi được, khiến cho khả năng chuyên chở của con 
tàu không được tận dụng, trọng tải và dung tích tàu dành cho số hàng bị bỏ trống. 
Deadweight charter 
Thuê bao trọng tải 
Là cách thuê tàu chở hàng khô rời trên cơ sở tiền cước được trả theo tấn trọng tải của 
con tàu (còn gọi là thuê bao cả tàu). Mục đích của người thuê bao trọng tải tàu là tạo 
thế chủ động trong việc chọn lựa chủng loại và số lượng hàng chuyên chở phù hợp với 
khả năng vận chuyển của con tàu được thuê. Người thuê bao sẽ không trả cước 
khống nếu tàu không đầy hàng 
En route 
Đang trên đường (đang hành trình) 
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết tàu hoặc đối tượng vận chuyển đang trên 
đường đến đích. 
Escalation clause 
Điều khoản tăng giá hay giá cả leo thang 
Mục đích của điều khoản này nhằm bảo vệ lợi ích của đương sự (Chủ tàu hay chủ 
hàng) tránh khỏi việc gánh chịu hậu quả của giá cả tăng lên làm nảy sinh những thiệt 
hại bất ngờ. Điều khoản qui định cho phép đương sự được thu phụ phí để bù đắp tổn 
thất hoặc qui định cho phép đương sự được quyền từ chối thanh toán những chi phí 
đột xuất xét ra không thuộc trách nhiệm của mình. 
Far Eastern Freight Conference (FEFC) 
Hiệp hội vận tải Viễn đông 
Hiệp hội thành lập từ cuối thế kỷ 19, bao gồm nhiều hảng tàu chợ liên kết kinh doanh 
chở thuê hàng hoá từ Châu Âu đi Viễn đông Châu Á và ngược lại. Ban thư ký hiệp hội 
đóng tại London và các phân ban đóng tại một số cảng Hamburg, Rotterdam, 
Antwerp.... Các thành viên chủ chốt gồm có các hãng tàu : Peninsular & Orient Steam 
Navigation Company (P&O) của Anh, Nedlloyd của Hà Lan, Maersk của Bỉ, Nippon 
Yusen Kaisa (NYK) của Nhật, Compagnien Générale Maritime của Pháp (CGM), 
Nepture Orient Line (NOL) của Singapore, Amarican President Lines của Hoa Kỳ, 
Swedish East Asiatic Co.,Ltd của Thuỵ Điển, Lloyd Triestino Societa Anonima di 
Navigazione của Ý,... 
Fast as can 
Nhanh có thể được 
Thuật ngữ được dùng trong trường hợp giao nhận hàng không có định kỳ bốc dỡ, chỉ 
qui định chung chung bốc/dỡ nhanh đến mức mà tàu có thể giao hoặc nhận được. Thí 
dụ : tàu đảm trách bốc/dỡ hàng nhanh đến mức mà tàu có thể nhận được (Liner terms 
as fast as the vessel can recieve or deliver). 
Feeder vessel or feeder ship 
Tàu Container tiếp vận 
Loại tàu container cỡ nhỏ, có sức chứa khoảng vài trăm container 20’ (TEU), hoạt 
động trên tuyến vận chuyển nhanh (Feeder service), phục vụ việc tập trung hoặc phân 
phối container hàng hóa giữa các cảng nhánh (feeder ports) và các cảng bốc/dỡ trung 
tâm (hub ports) của các con tàu container cỡ lớn chuyên hoạt động đường dài. Thông 
thường các hãng tàu container này thu cước vận chuyển suốt (through rate) trong đó 
bao gồm cả cước vận chuyển nhanh. 
Feeders 
Tấm chắn 
Là những tấm chắn gỗ được đóng thành loại thùng không đáy đặt tại miệng hầm hàng 
hạt rời nhằm đề phòng tính năng trơn trượt gây dịch chuyển hàng về một phía trong 
lúc tàu chạy. 
Ferticon 
Tên mẫu hợp đồng thuê tàu chở phân bón từ Hoa Kỳ và Canada (North American 
Fertilizer Charter Party) 
Fighting rate 
Cước chiến đấu 
Loại cước có mức thường rất thấp (phá giá) được các hiệp hội vận tải tàu chợ áp dụng 
để cạnh tranh, loại trừ các hãng tàu ngoài hiệp hội ra khỏi tuyến kinh doanh của mình. 
FIATA (Fédération internationale des associa-tions de transitaires et assimilés) 
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận 
Là một tổ chức quốc tế rộng rãi, lớn mạnh và có uy tín gồm các hiệp hội giao nhận với 
nhiều nước là thành viên hoạt động trên lĩnh vực giao nhận hàng quốc tế. Được thành 
lập tại Viên năm 1926 và có trụ sở tại Zurich (Thụy Sĩ). Hiện nay, FIATA bao gồm 
35.000 thành viên của trên 130 quốc gia, trong đó có “Hiệp hội giao nhận Việt Nam” 
(VIFFAS) được thành lập từ 18/5/1994. FIATA là một tổ chức phi chính phủ nhưng 
được nhiều tổ chức kinh tế quốc tế kể cả các tổ chức kinh tế của Liên Hiệp quốc (UNC 
TAD, IATA, IMO,...) xem như một tư vấn giao nhận, vận tải quốc tế. FIATA đã soạn 
thảo nhiều văn kiện giá trị như: Điều lệ giao nhận, vận đơn,... được thừa nhận và sử 
dụng rộng rãi. 
Final sailing 
Chuyến rời cảng cuối cùng 
Một con tàu được coi như đã thực hiện chuyến rời cảng cuối cùng khi nó đã nhận xong 
hàng và rời cảng bốc hàng, thực hiện chuyến vận chuyển cuối cùng theo quy định của 
một hợp đồng thuê tàu. 
Grain cargo certificate 
Giấy chứng nhận chở ngũ cốc 
Chứng từ do giám định viên xác nhận con tàu thích hợp cho tiếp nhận và vận chuyển 
hạt ngũ cốc rời được người chuyên chở lập và xuất trình cho người gửi hàng cùng lúc 
với thông báo sẵn sàng bốc hàng lên tàu theo qui định của hợp đồng vận t 

File đính kèm:

  • pdfThuật ngữ chuyên ngành Hàng hải.pdf
Tài liệu liên quan