Thì tiếng anh

Các trường hợp thêm “es”:

 Các động từ tận cùng bằng O,S,SH,CH,Z,X.

 Eg: Kisses, rushes, watches, does, goes

Riêng với “y”, nếu trước đó là :

 Phụ âm thì đổi sang “i” rồi thêm “es”: carries, copies

Nguyên âm thì vẫn thêm “s” bình thường: says, obays.

Thì này thường dùng kèm với các trạng từ: always, often, never, every week, on Monday,.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thì tiếng anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 moment of speaking.(today/ these days/ this week)Present SimplePresent ContinuousLan likes going to the cinema.She is watching “Bong dung muon khoc” these days. Tran Thi Thuy Lien Present Simple Versus Present continuous - Uses Hobbies Eg: She likes to go to the cinema.Present SimplePresent ContinuousLan For actions happening round now, but not at the actual moment of speaking.Eg: She is watching “Bong dung muon khoc” these days. repeated actions or daily routine.Eg: She works at 9 am every Monday. temporary actions Eg: She is staying at home this Monday. General truth or lawsEg: The sun rises in the East. What is happening at the moment of speakingEg:They are swimming at the moment. Tran Thi Thuy Lien Practice 1: Put the verbs in brackets into the correct form of the present continuous or the present simple1. A: Where’s James ? B: He(play) football in the garden right now.2. A: Bill (dance) very well. B: Yes, he’s a good singer, too.3. A: Lucy is very busy. B: Yes. She(work) very hard these days.4. A: What.(you/do) on Saturdays ?. B: I clean the house and go shopping.5. A: Fred.(not/know) how to swim. B: That’s because he’s only three.6. A: Max looks very fit. B: Yes. He(take) a lot of exercises these days.is playingdancesis workingdo you dodoesn’t knowis taking* Khẳng định: 	 	 I/You/We/They + Have 	 + p.p 	 	 She/He/it + Has * Phủ định: 	 I/You/We/They + Have 	 + Not + p.p 	She/He/it + Has	* Nghi vấn: 	Have + I/You/We/They	 + p.p? 	 Has + She/He/it *Nguyễn Mạnh Hùng*III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH1.Hình thức: Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bởi Thì hiện tại của Have + Quá khứ phân từ	* Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn xảy ra cho đến hiện tại.	 	He has lived here for 2 years now.	 * Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.	I have read the instructions but I don’t understanding them.* Diễn tả một hành động mới được hoàn thành.	Mai has Just finished her work.	He has just gone out?* Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn.	I have visited him this morning.* Diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ.	I have seen this film several times.* Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.	I have not seen you for a long time.*Nguyễn Mạnh Hùng*2. Cách dùng:III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHTran Thi Thuy Lien Make these sentences in the Present Perfect.Not/I/yet/finish/schoolI have not finished school yet.2. just/lunch/I/haveI have just had lunch.3. I/on holiday/already/go/this yearI have already been on holiday. 4. An arm/or a leg/never/I/breakI have never broken am arm or a leg.5. I/go/yet/this year/not/to the dentist’sThis year I haven’t been to the dentist’s yet.6. I/do/anything exciting/not/this weekendI haven’t done anything exciting this weekend.7. I/anyone famous/never/meetI have never met anyone famous.* Khẳng định: 	I/You/We/They + Have 	 + Been + V-ing 	 She/He/it + Has* Phủ định: 	 I/You/We/They + Have + Not + Been+V-ing 	 She/He/it + Has* Nghi vấn:	 Have + I/You/We/They	 + Been + V-ing?	 Has + She/He/it*Nguyễn Mạnh Hùng*IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Hình thứcDiễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ mà còn liên tục đến hiện tại và sẽ chấm dứt hay tiếp tục trong tương lai.He has been working all the day.So he tired now.It has been raining for 2 hours. It is still raining now.**IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN2. Cách dùng:V. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:	1. Hình thức:Ở thì quá khứ đỏn,các động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” cho nguyên mẫu	* Khẳng định: I/ You/We/They/She/He/It + V2 / Ved	* Phủ định: I/ You/We/They/She/He/It + Did Not + V	* Nghi vấn: 	 Did + I/ You/We/They/She/He/It + V?Cách thành lập động từ ở quá khứ đơn: + Thêm (ed) cho động từ hợp quy tắcQuy tắc về việc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm (ed) cũng giống như khi thêm (ing) “admit => ad mitted,stop => stopped,....”Những động từ tận cùng bằng (y) mà trước đó là một phụ âm thì đổi (y) thành (i) rồi thêm ed (carry => carried, try => tried, ...)Những động từ tận cùng bằng (y) mà trước đó là một nguyên âm thì không đổi (obey => obeyed,...)	+ Với động từ bất quy tắc phải học thuộc lòng	+ Riêng với (Be): 	I/He/She/it + Was	We/You/They + Were 	*Nguyễn Mạnh Hùng*2. Cách dùng:	* Diễn tả một hành động đã hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ	+ He visited me yesterday.	+ Pasteur died in 1895.	* Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ	+ Tom worked here from 1895 to 1999	+ She lived on HaNoi for a long time.	* Diễn tả một thói quen trong quá khứ.	+ He often played tennis when he was young.	+ They never drank wine.	* Diễn tả một hành động kế tiếp trong quá khứ.	+ She got out the car,unlocked the door and went 	in to the house.*Nguyễn Mạnh Hùng*VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:1. Hình thức:	Thì này được thành lập bởi thì quá khứ của động từ Tobe + Hiện tại phân từ.*Khẳng định: You/We/They + Were + V-ing I/He/She/It + Was*Phủ định: You/We/They + Were + Not + V-ing I/He/She/It + Was*Nghi vấn: Were + You/We/They + V-ing Was + I/He/She/It*Nguyễn Mạnh Hùng*2.Cách dùng:* Diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.	+ He was whatchinh TV at 11 p.m last night.* Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.	+ I was reading the newspaper when you come.* Diễn tả hai hay nhiều hành động cùng sảy ra trong quá khứ.	+ Tom was doing while his brother was watching TV at 11 a.m yesterday.* Chỉ sự phát triển dần dần mà không cần có thành ngữ chỉ thời gian.	+ It was getting darker	+ The win was rising.*Nguyễn Mạnh Hùng*VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:1.Hình thức:*Khẳng định: I/you/we/they/He/She/It + Had+p.p*Phủ định: I/you/we/they/He/She/It + Had+Not+p.p*Nghi vấn: Had + I/you/we/they/He/She/It + p.p?2.Cách dùng:	*Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.	+ I had finished this work before 10 p.m lats night.	 *Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác cùng diễn ra trong quá khứ.	+ Yesterday,when I came here,she had left.**VIII.THÌ QÚA KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.1.Hình thức:*Khẳng định: I/you/we/they/He/She/It + Had+ been + V-ing*Phủ định: 	I/you/we/they/He/She/It + Had+been +Not+V-ing*Nghi vấn: 	 Had + I/you/we/they/He/She/It + been + V-ing2.Cách dùng:	Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục đến khi hoặc sau khi hành động này sảy ra.	+ Last night, when tom got up,his father had been working in his room for one hour.**IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.1.Hình thức:*Khẳng định: I/we + Shall(Will) + V You/they/He/She/It + Will *Phủ định: I/we + Shall(Will) +Not+ V You/they/He/She/It + Will *Nghi vấn: Shall(Will) + I/we + V? Will + You/they/He/She/It c/ý: V: Động từ nguyên mẫu không có (To)*Nguyễn Mạnh Hùng*2.Cách dùng:* Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai	+ I will be there tomorrow.* Diễn tả các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra.	+ People will make plants.* Diễn tả một lời mời, một lời đề nghị, một yêu cầu,hay một dự đoán trong tương lai.	+ Will you open the windows,please ?.Chú ý:“Be going to”cũng dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai nhưng là một hành động đã được sắp xếp trước hay một dự đoán về một sự việc chắc chắn xảy ra.	+ A leg of the chair has been broken but the boy does not relize that, if he sits on it, he is going to fall*Nguyễn Mạnh Hùng*X.THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN.1.Hình thức: Thì này được thành lập bởi thì tương lai đơn của Tobe + Hiện tại phân từ (V-ing)*Khẳng định: I/we + Shall(Will)	 + Be + V-ing	 You/they/He/She/It + Will *Phủ định: 	 I/we + Shall(Will) + Not + Be + V-ing You/they/He/She/It + Will *Nghi vấn: 	 Shall(Will) + I/we 	 + Be + V-ing ? 	 Will + You/they/He/She/It 2.Cách dùng:Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai	+ By this time tomorrow, I will be doing my home work.Diễn tả một hành động dự định làm trong tương lai.	+ We shall be spending our holiday in USA nextweek.Diễn tả một hành động sẽ xảy ra mà nó là kết quả của một công việc thường làm hàng ngày. 	+ Tomorrow, I will be waiting for Xuan. I always wait for her at the school gate on every Saturday.*Nguyễn Mạnh Hùng*XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:1.Hình thức:*Khẳng định: I/we + Shall(Will) + Have + p.p You/they/He/She/It + Will *Phủ định: I/we + Shall(Will) + Not + Have + p.p You/they/He/She/It + Will *Nghi vấn: Shall(Will) + I/we + Have + p.p? Will + You/they/He/She/It2.Cách dùng:	* Diễn tả một hành động xẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.	+By the end of this year,they will have finished their work.	* Diễn tả một hành động xẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai	+If you come to the station at 8 a.m tomorrow,the train will have left. *Nguyễn Mạnh Hùng*XII.THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1.Hình thức:*Khẳng định: I/we + Shall(Will) + Have + Been + V-ing You/they/He/She/It + Will *Phủ định: I/we + Shall(Will) + Not + Have + Been + V-ing You/they/He/She/It + Will *Nghi vấn: Shall(Will) + I/we + Have + Been + V-ing? Will + You/they/He/She/It2.Cách dùng: * Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai nhưng sau đó vẫn tiếp tục. 	+ By this time next week, Mary will have been working here for to years. 	+ Tomorrow, When you come back, I have been watching the football match 	on TV for half an hour.*Nguyễn Mạnh Hùng*Chú ý trong các trường hợp chia thì trong tiếng Anh:	* Trong cách chia thì, trường hợp chủ từ không phải là đại từ nhân xưng (I,We,She, ...)mà là danh từ thì:	- Chia giống ngôi 3 số ít (she/he/it) nếu danh từ ở số ít.	+ That boy often goes to school on time.	+ My sister has an interesting books.	- Chia giống ngôi số nhiều (we/they/you) nếu danh từ ở số nhiều ngoại trừ ở tương lai (chỉ dùng “will”)	+ Those boys often go to school on time.	+ My sisters have many interesting books.*Nguyễn Mạnh Hùng*

File đính kèm:

  • pptthi_tieng_anh_2497_7834.ppt
Tài liệu liên quan