Thành phần từ nối trong ngữ pháp
Thành phần từ nối trong ngữ pháp cũng quan trọng không kém trong cách viết
cũng như cách nói chuyện bằng tiếng Anh. Với bài viết sau các bạn sẽ hiểu rõ hơn
về tầm quan trọng của "từ nối" nhé.
Từ nối Thành phần từ nối trong ngữ pháp cũng quan trọng không kém trong cách viết cũng như cách nói chuyện bằng tiếng Anh. Với bài viết sau các bạn sẽ hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của "từ nối" nhé. 1. Because, Because of • Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ. • Because of = on account of = due to • Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. VD: The accident was due to the heavy rain. • Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. VD: He was blinded as a result of a terrible accident. 2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả • Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so that"phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính. VD: He studied very hard so that he could pass the test. • Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. VD: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away. 3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. • Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng. • Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that. VD 1: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. VD 2: Judy worked so diligently that she received an increase in salary. • Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. VD: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. • Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. VD: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. • Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn) VD 1: It was such a hot day that we decided to stay indoors. VD 2: It was so hot a day that we decided to stay indoors. • Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so. VD 1: They are such beautiful pictures that everybody will want one. VD 2: This is such difficult homework that I will never finish it. 4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. • Even if + negative verb: cho dù. VD: You must go tomorrow even if you aren't ready. • Whether or not + positive verb: dù có hay không. VD: You must go tomorrow whether or not you are ready. • Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. VD 1: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend. VD 2: Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused. • Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau VD 1: And moreover And in addtion And thus or otherwise VD 2: And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway • Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy VD: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good. • Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không VD: The missing piece is small but nevertheless significant. • Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. VD: You will be late unless you start at once. • But for that + unreal condition: Nếu không thì VD 1: Hiện tại: My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning) VD 2: Quá khứ: My car broke down, but for that we would have been here in time (But they were late) • Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. VD 1: We must be back before midnight otherwise I will be locked out. • Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được VD 1: Hiện tại: Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's). VD 2: Quá khứ: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer). * Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise. • Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as VD: You can camp here providing that you leave no mess. • Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao. VD: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late. Lưu ý: * Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. VD: Suppose you ask him = Why don't you ask him. * Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức) • If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng VD 1: If only he comes in time VD 2: If only he will learn harder for the test next month. • If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà VD 1: If only he came in time now. VD 2: If only she had studied harder for that test • If only + S + would + V Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại VD: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly. Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: VD: If only it would stop raining • Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà VD 1: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news. VD 2: Phone me the moment that you get the results. VD 3: I love you the instant (that) I saw you. VD 4: Directly I walked in the door I smelt smoke.
File đính kèm:
- doc35_844.pdf