Tài liệu Anh văn

01. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác

01.1 Much & many

Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:

She didn’t eat much breakfast.

(Cô ta không ăn sáng nhiều)

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn)

 

doc25 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Anh văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
        It is cold / - It is indeed.
        Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
        George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật
        He spent 20 years looking after his sick father  (Người cha bệnh tật) 
Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
        I was sick 3 times in the night  (tôi nôn 3 lần trong đêm)
        I feel sick. Where’s the bath room?  (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
        She is never sea-sick  (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
        A welcome guest  (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
        A welcome gift  (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
        You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) 
Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
        This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
        To show a welcoming idea  (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
        Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.
        You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
        The repairs are certain to cost more than you think.
        Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
        I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
        (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
        I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
        (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
        I’m interested in learning higher education in the U.S. 
. Cách sử dụng giới từ
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
        From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
Out of=ra khỏi><into=vào trong
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động  
By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
In = bên trong
In + month/year 
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
        In the corner = ở góc trong
        At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
        On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa 
        (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý: 
        On the one hand = một mặt thì
        on the other hand = mặt khác thì 
        (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ 
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) 
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. 
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
Một số ngữ động từ thường gặp
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
To call on: yêu cầu / đến thăm 
To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
To check out: điều tra, xem xét. 
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
To check (up) on: điều tra, xem xét. 
To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
To come along with: đi cùng với 
To count on = depend on = rely on 
To come down with: mắc phải một căn bệnh 
Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
To get through with: kết thúc 
To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
To get up: dậy/ tổ chức. 
To give up: bỏ, từ bỏ 
To go along with: đồng ý với 
To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
To look after: trông nom, săn sóc 
To look into: điều tra, xem xét 
To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
To point out: chỉ ra, vạch ra 
To put off: trì hoãn, đình hoãn 
To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
To run into sb: gặp ai bất ngờ 
To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
To take off: cất cánh to land 
To take over for: thay thế cho 
to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 

File đính kèm:

  • docanh_v_1281.doc
Tài liệu liên quan