Sử dụng COME or GO, TAKE or BRING thế nào cho đúng?

Tiếng Anh có rất nhiều cặp từ có nghĩa gần giống nhau việc phân biệt chúng nhiều

khi không hề đơn giản. Hai cặp từ come - go và take – bring trong câu hỏi của em

là trường hợp rất phổ biến.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng COME or GO, TAKE or BRING thế nào cho đúng?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng COME or GO, TAKE or 
BRING thế nào cho đúng? 
 Tiếng Anh có rất nhiều cặp từ có nghĩa gần giống nhau việc phân biệt chúng nhiều 
khi không hề đơn giản. Hai cặp từ come - go và take – bring trong câu hỏi của em 
là trường hợp rất phổ biến. 
Xin hỏi các từ “come” và “go”, “take” và “bring” được sử dụng như thế nào? 
Chúng có phải là các từ đồng nghĩa không? 
Tiếng Anh có rất nhiều cặp từ có nghĩa gần giống nhau việc phân biệt chúng nhiều 
khi không hề đơn giản. Hai cặp từ come - go và take – bring trong câu hỏi của em 
là trường hợp rất phổ biến. 
1. Khi muốn lựa chọn giữa go hay come chúng ta cần phải xét đến tình huống 
và vị trí. 
Go: để chỉ một chuyển động rời xa vị trí, địa điểm mà người nói hoặc người nghe 
đang ở đó: 
Ví dụ 1: Are you going to the pub tonight? 
(Tối nay anh có tới quán rượu không?) 
Ví dụ 2: Let's go and see Auntie Mary before the holiday is over. 
(Chúng ta hãy tới thăm dì Mary trước khi kỳ nghỉ kết thúc). 
Ví dụ 3: They've gone to live in Australia and I don't think they'll ever come back. 
(Họ đã chuyển đến sống ở Australia rồi và tôi nghĩ là họ sẽ chẳng bao giờ quay lại 
nữa). 
Come: một chuyển động đến nơi mà người nói hoặc người nghe ở đó. 
Ví dụ 4: Could you come here for a minute, please, Diane? 
(Cậu đến đây một lát đi Diane) 
Ví dụ 5: I'm coming. 
(Mình đến đây) 
Ví dụ 6: We've come to ask you if we can borrow your car for a week. 
(Chúng tôi tới đây để hỏi mượn bạn ô tô trong một tuần được không) 
Ví dụ 7: I've got some people coming for a meal tonight. Can you and Henry come 
too? 
(Tôi mời một vài người bạn đến dùng bữa tối nay. Bạn và Henry cũng đến nhé!) 
Go back or come back or return? 
Quy luật tương tự cũng được áp dụng với go back và come back, nhưng bạn cũng 
có thể sử dụng từ return thay cho cả come back và go back: 
Ví dụ 8: You must have come back/ returned very late last night. 
(Hôm qua chắc hẳn là bạn về nhà rất muộn phải không) 
Ví dụ 9: He went back / returned to Mexico when he had finished post-graduate 
training. 
(Anh ấy trở về Mehico sau khi đã kết thúc khoá đào tạo sau đại học) 
Come with or go with? 
Khi chúng ta muốn nói đến việc tham gia một chuyển động cùng với người nói và 
người nghe thì người ta thường sử dụng come with chứ không dùng go with, kể cả 
khi đó là chuyển động rời khỏi vị trí mà họ đang ở đó: 
Ví dụ 10: I'm going to the hospital this afternoon to get the test results. Could you 
come with me? 
(Chiều nay tôi định đến bệnh viện để lấy kết quả xét nghiệm. Bạn có đi cùng tôi 
không?) 
Ví dụ 11: We're going to Egypt for a week at Christmas. Would you like to come 
with us? 
(Chúng tôi định đi nghỉ giáng sinh ở Ai Cập trong vòng 1 tuần. Bạn có muốn đi 
cùng chúng tôi không?) 
2. Bring or take? 
Sự khác nhau về cách sử dụng giữa bring và take cũng tương tự như giữa come và 
go. Chúng ta sử dụng take để mô tả một hành động mang cái gì đi khỏi vị trí người 
nói người nói hoặc người nghe: 
Ví dụ 1: Can you take the car in for its service tomorrow, Jan? I’m going to take 
the train. 
(Ngày mai bạn có thể mang ô tô đi bảo dưỡng được không Jan? Tôi sẽ đi bằng tàu) 
Ví dụ 2: They’re not here. He must have taken them to the club. He’s taken my 
umbrella too. 
(Chúng không có ở đây. Chắc chắn anh ta đưa chúng đến câu lạc bộ rồi. Anh ta 
cũng mang ô của tôi đi nữa) 
Ví dụ 3: These shirts that I bought don’t really fit me. I‘m going to have to take 
them back. 
(Những chiếc áo mà tôi đã mua không vừa với tôi lắm. Tôi sẽ đi trả lại). 
Còn bring tức là mang cái gì đó tới vị trí mà người nói/ người nghe đang ở đó, đã ở 
đó hoặc sẽ ở đó: 
Ví dụ 4: It’s kind of you to invite me to dinner. Is it all right if I bring my 
boyfriend? 
(Bạn thật là tốt khi mời chúng tôi bữa tối. Liệu rằng tôi có thể đi cùng bạn trai 
được không?) 
Ví dụ 5: Always remember to bring your calculators when you come to these 
maths lessons! 
(Các em cần phải luôn nhớ mang theo máy tính mỗi khi học giờ toán nhé!) 
Ví dụ 6: I’ve brought you some beans and tomatoes from my garden. I hope you 
can use them. 
(Tôi đã mang cho bạn một ít đậu và khoai tây mà chúng tôi trồng. Hy vọng là bạn 
dùng đến chúng) 
Các bạn hãy ghi nhớ những sự khác nhau này để sử dụng các từ trên cho đúng nhé. 
Chúc các bạn thành công !^^ 

File đính kèm:

  • pdfdoc14_5663.pdf
Tài liệu liên quan