“Say”, “Tell”, “Speak” và “Talk”

Cách dùng các từ Say, Speak, Tell và Talk

1. SAY

- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say

something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời

nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)

Ex: “Sit down”, she said

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu “Say”, “Tell”, “Speak” và “Talk”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Say”, “Tell”, “Speak” và “Talk” 
 Cách dùng các từ Say, Speak, Tell và Talk 
1. SAY 
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say 
something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời 
nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra) 
Ex: “Sit down”, she said. 
- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about. 
Ex: 
+ I want to say something/a few words/a little about my family. (Tôi muốn nói vài 
điều về gia đình của tôi) 
+ Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh). 
+ They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng). 
2. TELL 
- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell 
sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho 
ai biết về điều gì). 
Ex: 
+The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp 
nghe một câu chuyện thú vị). 
+Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen). 
+We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó). 
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ. 
Ex: Have you told him the news yet? 
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that. 
Ex: Ann told me (that) she was tired. 
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where, 
Ex: Can you tell me when the movie starts? 
- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn. 
Ex: The doctor told me to stay in bed. 
hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed. 
hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed. 
Không dùng: The doctor said me to stay in bed. 
Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ 
ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào 
nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell. 
S + say + (that) + S + V 
He says that he is busy today. 
Henry says that he has already done his homework. 
Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi 
mới đến liên từ that thì phải dùng to tell. 
S + tell + indirect object + (that) + S +V 
He told us a story last night. 
He tells me to stay here, waiting for him. 
To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ 
sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không: 
Tell 
a story 
ajoke 
asecret 
a lie 
the truth 
(the) time 
Never tell a secret to a person who spreads gossip. 
The little boy was punished because he told his mother a lie. 
3. SPEAK 
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng 
làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng 
“truth” (sự thật). 
Ex: 
+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh). 
+ I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không 
nói tiếng Nhật Bản). 
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. 
Ex: 
+ She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thầy giáo của chúng 
ta). 
4. TALK 
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 
“nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth 
(nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai). 
Ex: 
+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?). 
+ He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn 
cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh). 

File đính kèm:

  • pdfsay_4003.pdf
Tài liệu liên quan