Quy tắc so sánh phó từ(trạng từ)
Quy tắc so sánh của phó từ
1. So sánh bằng
– Công thức: as + adv + as
– Ví dụ:
Duong works 12 hours a day. So does Hung.
–> Duong works as hard as Hung. (Duong làm việc chăm chỉ như Hung)
Quy tắc so sánh phó từ(trạng từ) Quy tắc so sánh của phó từ 1. So sánh bằng – Công thức: as + adv + as – Ví dụ: Duong works 12 hours a day. So does Hung. –> Duong works as hard as Hung. (Duong làm việc chăm chỉ như Hung) 2. So sánh kém – Công thức: not so/not as + adv + as – Ví dụ: Quang runs 20 kilometres an hour. Hung runs 18 kilometres an hour. –> Hung doesn’t run as fast as Quang (Hung không chạy nhanh như Quang) 3. So sánh hơn – Công thức: phó từ ngắn + er + than more + phó từ dài + than (phó từ ngắn là phó từ có một âm tiết, phó từ dài là phó từ có hai âm tiết trở lên) – Ví dụ: Hung runs 10 kilometres an hour. Quang runs 15 kilometres an hour. –> Quang runs faster than Hung (Quang chạy nhanh hơn Hung) Duong had 5 accidents. Hung got 2 accidents last year. –> Hung drove more carefully than Duong. 4. So sánh cao nhất – Công thức: the + phó từ ngắn + est the + most + phó từ dài – Ví dụ: He has had no accidents this year. He drives the most carefully of all.
File đính kèm:
- quy_tac_so_sanh_pho_tu_7721.pdf