Phrases (cụm từ)

1. Định nghĩa: Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa

nhưng không đầy đủ.

Ví dụ:

The sun rises in the east.

People in the world love peace.

Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm.

pdf16 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phrases (cụm từ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gữ): 
Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates) 
Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng - ing 
nhưng làm chức năng của một tính từ. 
- Cách dùng của cụm danh từ 
Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng: 
+ Làm chủ ngữ của động từ 
Ví dụ: Hunting tigers was a favorite sport in many countries. 
+ Làm tân ngữ cho động từ 
Ví dụ: Children love reading fairy tales. 
+ Làm bổ ngữ cho động từ 
Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. 
+ Làm tân ngữ cho giới từ 
Ví dụ: Many people relax by listening to music. 
- Danh động từ và các đại từ sở hữu 
Các đại từ sở hữu (my, your, his, her.) có thể dùng trước danh động từ: 
He dislikes my working late. 
Chúng ta có thể dùng danh từ ( nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu 
cách) trước danh động từ. 
They are looking forward to Mary coming. 
- Các động từ theo sau bởi danh động từ 
+ Những động từ sau đây có thể theo sau bởi danh động từ: 
- Tất cả các động từ có giới từ theo sau và vài động từ khác: 
Care for, Leave off 
Insist on, Put off 
Keep on, Take to 
Give up, Go on 
- Các từ ngữ thông dụng sau đây (phần lớn tận cùng bằng giới từ): 
c. Cụm động từ nguyên mẫu 
+ Định nghĩa: Cụm động từ nguyên mẫu là một nhóm từ bắt đầu bằng một động 
từ nguyên mẫu có TO (to go, to work) 
Our duty is to sever our country. 
+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể: 
- Làm chủ ngữ của động từ 
To get money is their ambition. 
- Làm tân ngữ của động từ 
The Prime Minister didn’t want to tell the truth. 
Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how.. 
I don’t know what to say. 
- Làm bổ ngữ cho động từ 
His job was to teach handicapped children. 
Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có 
“to” khi chủ ngữ của câu 
có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước: 
All I wanted to do was go home. 
- Làm trạng từ với các chức năng sau đây: 
· Trạng từ chỉ mục đích 
Sally went to the seaside to enjoy fresh air. 
· Làm trạng từ chỉ nguyên nhân 
They wept to see the desolation caused by the flood. 
· Làm trạng từ chỉ kết quả 
The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the 
fire. 
- Làm tính ngữ 
They have a lot of food to eat in the winter. 
= a lot of food that they can eat 
Tương tự, chúng ta có thể nói: 
+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu 
- Too + tính từ + động từ nguyên mẫu 
You are too young to understand. 
For + đại từ có thể dùng trước động từ nguyên mẫu: 
The coffee is too hot for me to drink. 
Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that 
The coffee is too hot that I can’t drink it. 
Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên 
He spoke too quickly for me to understand. 
- So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu 
He was so stupid as to park his car in the no-parking area. 
- Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu 
Mary is old enough to travel by herself. 
- It is + tính từ + of you(him, her) + động từ nguyên mẫu 
Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước 
It is so nice of you to help me. 
- But + động từ nguyên mẫu 
She had no choice but to obey. 
Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không "to" 
They did nothing but dance and sing. 
- Một số tính từ sau đây thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu: 
· Tính từ diễn tả tình cảm 
· Một số tính từ khác 
- Sau các tính từ chỉ số thứ tự như: first, the second, the last, the only để thay 
cho mệnh đề tính ngữ 
- Chủ từ của cụm động từ nguyên mẫu 
· Câu có tân ngữ chỉ về người 
· Câu không có tân ngữ chỉ về người 
+ Phân loại 
Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu 
- Cụm động từ nguyên mẫu đơn 
- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ 
- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ 
d. Cụm giới từ 
a. Định nghĩa: Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thường 
được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ: 
Into the house, On the table 
After them, In the street 
Cụm giới từ thường không thể đứng một mình, trừ khi làm đầu đề và trong các tình 
huống đối thoại mà các thành phần 
khác ( chủ từ, động từ..) của câu đã được hiểu ngầm. Cụm giới từ thường được 
xem là thành phần của câu và được dùng như tính từ và trạng từ. 
Tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ 
Trạng từ : bổ nghĩa cho các từ loại khác 
b. Cụm giới được dùng như tính từ 
Khi được dùng như tính từ, cụm giới từ có chức năng như tính từ: bổ nghĩa cho 
danh từ và đại từ. 
Chúng ta hãy so sánh: 
a) The rose is a very beautiful flower. 
b) The rose is a flower of great beautiful. 
Trong câu (b), chúng ta đã dùng cụm giới từ of great beautiful để thay thế cho 
tính từ beautiful trong câu (a). 
c.Cụm giới từ được dùng làm trạng từ 
- Khi được dùng như trạng từ, cụm giới từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ , 
tính từ, một trạng từ khác 
(đôi khi có thể bổ nghĩa cho giới từ và liên từ nữa) 
He writes carefully. 
He writes with care. 
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ theo nhiều cách khác nhau: 
She sings like a bird. (Like a bird trả lời câu hỏi với How?. Trạng từ chỉ thể cách) 
She sings in the morning. (In the morning trả lời câu hỏi với When? Trạng từ chỉ 
thời gian). 
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ: 
Her face was pale with fright. 
The prize-winning actress was radiant with joy. 
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho một trạng từ khác: 
The plane arrived late in the afternoon. 
 e. Cụm phân từ 
a. Định nghĩa: Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là 
một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ). 
Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn bớt mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên 
ngắn gọn hơn. 
Thay vì nói” The girl who is driving the car is Mary’s sister” hoặc “The concert 
which was given by the Beatles was a great success”, 
người ta thường nói: 
The girl driving the car is Mary’s sister. 
The concert given by the Beatles was a great success. 
Chúng ta chỉ được dùng cụm phân từ khi chủ từ của phân từ chỉ về cùng một đối 
tượng với chủ từ của động từ chính. 
Working all day long, he felt tired. 
Trong câu trên, chủ từ của working và felt chỉ về cùng một người. 
= He felt tired because he had worked all day long. 
Ngược lại, câu sau đây sai vì chủ từ của phân từ khác với chủ từ của mệnh đề 
chính: 
*Being a hot day, he felt tired. (Chủ từ của being là it, chủ từ của felt là he) 
b. Vị trí của cụm phân từ 
- Khi diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động trong mệnh đề, 
cụm phân từ có thể nằm đầu câu hoặc giữa câu 
Working all day long, he felt tired. 
The boy going over there is working at this restaurant. 
- Khi hành động trong mệnh đề và hành động do cụm phân từ diễn tả diễn ra song 
song và kéo dài, cụm phân từ có thểcó 3 vị trí: 
Đầu câu: 
Singing a new song, the schoolboys walked into their classroom. 
Giữa câu: 
The schoolboys, singing a new song walked into their classroom. 
Cuối câu: 
The schoolboys walked into their classroom, singing a new song. 
c. Các loại cụm phân từ 
- Cụm phân từ hiện tại: bắt đầu bằng một hiện tại phân từ. 
Turning toward the class , the teacher asked for silence. 
- Cụm phân từ quá khứ: bắt đầu bằng một quá khứ phân từ. Vị trí của cụm từ này 
trong câu không tùy thuộc 
vào thời gian mà tùy thuộc vào chủ từ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được 
đặt gần chủ từ của nó: 
Bombed repeatedly during the war, the city has lost many beautiful building. 
Chúng ta dùng cụm phân từ hiện tại khi chủ từ của cụm từ làm hành động do phân 
từ diễn tả và dùng cụm phân từ 
quá khứ khi chủ từ của cụm từ nhận chịu hành động do người hoặc vật khác gây 
nên 
. 
- Cụm phân từ hoàn thành: bắt đầu bằng having + quá khứ phân từ. Cụm từ này 
được dùng khi cần nhấn mạnh rằng 
hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu. 
Having done my homework, I went to the movies. 
Having been beaten once, the boy didn’t want to go out alone. 
d. Chức năng của cụm phân từ 
Cụm phân từ có các chức năng sau đây: 
- Tính từ: Cụm phân từ được dùng tương đương với một mệnh đề tính ngữ, có 
chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bên cạnh: 
The woman driving the car is my sister. ( cụm từ) 
- Trạng từ: Cụm phân từ được dùng tương đương với mệnh đề trạng ngữ. Trong 
trường hợp này cụm phân từ được dùng để thay thế cho: 
· Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 
Walking along the country road, I saw a big tiger. 
= While I was walking along the country road 
· Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
Seeing that it was raining, he put on his raincoat. 
= Because he saw that it was raining 
· Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản 
Possessing all the advantages of education and wealth, he never made a name. 
= Although he possessed all the advantages of education and wealth. 
· Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện 
Following my advice, you will gain your object. 
= if you follow my advice 
e. Chủ từ của cụm phân từ: 
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã thấy cụm phân từ được dùng để thay thế cho một 
mệnh đề. 
Cụm phân từ cũng được dùng để thay thế cho một câu đơn khi cần thiết, nghĩa là 
chúng ta có thể kết hợp hai câu đơn 
lại thành một câu đơn bằng cách dùng cụm phân từ, nhờ đó câu văn trở nên ngắn 
gọn hơn. Điều kiện để cho hai câu đơn 
có thể kết hợp với nhau là chủ từ của hai câu đó phải chỉ về cùng một đối tượng: 
The woman took the baby in her arms. She smiled happy. 
= Taking the baby in her arms, the woman smiled happily. 
f. Cụm tính từ 
Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính từ, khác với cụm giới từ và cụm 
phân từ được dùng như tính từ 
The sea lay down below them, golden in the sunlight. 
g. Cụm từ độc lập 
- Bao gồm một chủ từ và một phân từ 
Spring advancing, the swallows appear. 
- Không có chủ từ, chỉ có phân từ 
Strictly speaking, you have no right to be here. 

File đính kèm:

  • pdfphrases_4545.pdf
Tài liệu liên quan