Phát âm âm /g/ thế nào?

Âm /g/ là âm vòm mềm, bật hơi, hữu thanh (voiced velar plosive).

Cũng giống như âm bật /k/, khi phát âm âm /g/, mặt lưng lưỡi được ép

vào vùng nơi kết thúc ngạc cứng (hard palate) và bắt đầu ngạc mềm

(soft palate). Điểm khác biệt giữa âm /k/ và /g/ chính là ở dây thanh

(voicebox). Trong quá trình phát âm, /k/ không có sự tham gia của dây

thanh để tạo tiếng rung.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát âm âm /g/ thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phát âm âm /g/ thế nào? 
Qua bài viết trước, hẳn các bạn đã phần nào 
nắm vững cách phát âm phụ âm bật /k/?Trong 
mục luyện nói tiếng Anh hôm nay, Global 
Education xin gửi tới các bạn các bước thực hành một phụ âm bật 
khác ở vị trí vòm mềm: âm /g/ để tìm ra sự khác biệt cơ bản giữa hai 
phụ âm bật có cùng vị trí này. 
Âm /g/ là âm vòm mềm, bật hơi, hữu thanh (voiced velar plosive). 
Cũng giống như âm bật /k/, khi phát âm âm /g/, mặt lưng lưỡi được ép 
vào vùng nơi kết thúc ngạc cứng (hard palate) và bắt đầu ngạc mềm 
(soft palate). Điểm khác biệt giữa âm /k/ và /g/ chính là ở dây thanh 
(voicebox). Trong quá trình phát âm, /k/ không có sự tham gia của dây 
thanh để tạo tiếng rung. Trong khi đó, bạn phải dùng dây thanh để tạo ra 
tiếng rung khi phát âm âm /g/,. Mời các bạn xem hình ảnh minh họa khi 
phát âm âm /g/ và so sánh với âm /k/ bên cạnh. Chú ý dây thanh (đường 
màu đỏ) để tìm ra sự khác biệt giữa chúng. 
/g/ /k/ 
Về vị trí, âm /g/ có thể đứng đầu, giữa hay cuối của từ. Mời các bạn thực 
hành phát âm /g/ ở các vị trí của từ: (audio đọc từ cột trái sang cột phải.) 
give again leg 
go forget rag 
good eggs dig 
get sugar dog 
girl finger big 
Bạn đã phần nào làm quen với việc phát âm âm /g/ rồi chứ? Bạn có biết 
/g/ được phát âm trong những trường hợp nào không? 
Ø Chữ cái G, GG thường được đọc là /g/ 
Ví dụ: G (go), GG (bigger) 
Ø Chữ cái GH, GU đôi khi được đọc là /g/ 
Ví dụ: GH (ghost), GU (guest) 
Chú ý: Khi phát âm một số từ nhất định, G sẽ là âm câm. Ví dụ: sign 
/sain/, foreign /'frin/. 
Sau đây là một số ví dụ các từ có chứa phụ âm /g/, mời các bạn thực 
hành bằng cách nghe và nhắc lại! 
garage garbage garden garlic glasses globe glue 
gorilla glove grape green guitar grocer guard 
Việc luyện tập phát âm âm /g/ không nên chỉ dừng lại ở việc phát âm từ 
riêng lẻ mà các bạn nên luyên cả phát âm âm /g/ khi chúng đứng trong 
câu. Mời các bạn thực hành phát âm /g/ ở mức độ khó dần, bắt đầu từ 
câu có 1 âm /g/ đến những câu chứa nhiều âm /g/ dưới đây! 
1. I go to school. 
2. Gary wears glasses. 
3. Please give me the eggs. 
4. The plant will begin growing in August. 
5. My grandmother gave me a gold watch. 
6. I am angry that your dog bit my leg again. 
7. Gail always got good grades in school and never regretted how hard 
she studied for exams. 
Dường như bạn khá vất vả khi luyện tập với phụ âm /g/, hãy cùng thư 
giãn với một đoạn của bài hát “Together girl forever” (WestLife) và để 
ý xem có bao nhiêu âm /g/ xuất hiện các bạn nhé! 
[chorus] 
We'll be together girl forever, 
The way that it should be, 
Together girl forever, 
If only you could see, 
I know now how I'm feeling girl, 
My feelings are so true, 
Together girl forever, me and you. 
Chúc các bạn thành công với việc luyện âm âm /g/ của mình và đừng 
quên ôn tập lại âm /k/ để có sự so sánh toàn diện và thực hành về 2 âm 
vòm mềm trong bài viết tiếp theo. Hãy đón chờ nhé! 

File đính kèm:

  • pdfphat_am_am_1481.pdf
Tài liệu liên quan