Phân biệt Whole và All

Tất cả chúng ta đều biết rằng "whole" và "all" đều có nghĩa là "Tất cả", nhưng khi

nào sử dụng "whole", khi nào sử dụng "all" thì chưa chắc ai trong chúng ta đều biết.

Tất cả chúng ta đều biết rằng "whole" và "all" đều có nghĩa là "Tất cả", nhưng khi

nào sử dụng "whole", khi nào sử dụng "all" thì chưa chắc ai trong chúng ta đều

biết. Vậy chúng khác nhau về những gì, hi vọng phần giải thích dưới đây sẽ giúp

các bạn hiểu rõ hơn về điều đó.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt Whole và All, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt Whole và All 
 Tất cả chúng ta đều biết rằng "whole" và "all" đều có nghĩa là "Tất cả", nhưng khi 
nào sử dụng "whole", khi nào sử dụng "all" thì chưa chắc ai trong chúng ta đều 
biết. 
Tất cả chúng ta đều biết rằng "whole" và "all" đều có nghĩa là "Tất cả", nhưng khi 
nào sử dụng "whole", khi nào sử dụng "all" thì chưa chắc ai trong chúng ta đều 
biết. Vậy chúng khác nhau về những gì, hi vọng phần giải thích dưới đây sẽ giúp 
các bạn hiểu rõ hơn về điều đó. 
1. NGHĨA CỦA TỪ: 
a) Whole (adj): 
- Bao gồm tất cả các thành phần , toàn thể. Ex: a whole wardrobe for the tropics. 
- Một đơn vị, không bị chia rẽ.Ex: a whole loaf. 
- Sự liên tục, xuyên suốt . Ex: The baby cried the whole trip 
b) All : 
- (adj): Tất cả, tổng số. Ex: All the windows are open. 
- (Pron): 
+ Toàn thể, tổng cộng. Ex: All of us are sick. All that I have is yours. 
+ Mọi cái, mọi thứ: justice for all. 
(adv) 
- Toàn vẹn, nguyên vẹn: Ex: a room painted all white. 
Tóm lại: 2 từ này đều có nghĩa là Tất cả nhưng khác nhau là: 
* Whole thì thiên về sự toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình 
của sự việc hay thời gian. 
* All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng 
thể nào đó. 
2. CÁCH DÙNG: 
a) Với Mạo từ xác định: 
All đứng trước Mạo từ xác định "the". Ex: All the time 
Whole đứng sau Mạo từ xác định "the". Ex: The whole time 
b) Với tính từ sở hữu: 
All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life 
Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life 
c) Với danh từ số ít: 
Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not 'Whole country') 
All không áp dụng được trong trường hợp này. 
d) Với danh từ số nhiều: 
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh. 
Ex: 
- All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó) 
- Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà 
chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối) 

File đính kèm:

  • pdfdoc17_8097.pdf