Tình yêu trong Tiếng Anh và Tiếng Việt

 Tiếng Việt Tiếng Anh Nhận xét

Đại từ xưng hô anh, em, người yêu, người, cô gái, mình , tôi, nàng, ai , bên ấy, bên này, chằng, bạn đời I, you, we, me, she, he, her, him • Tiếng Việt: cách xứng hô phong phú, đa dạng hơn; phụ thuộc vào mức độ tình cảm, thân mật, giới tính, tuổi tác

• Tiếng Anh: không phân biệt

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình yêu trong Tiếng Anh và Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Nhận xét
Đại từ xưng hô
anh, em, người yêu, người, cô gái, mình , tôi, nàng, ai , bên ấy, bên này, chằng, bạn đời
I, you, we, me, she, he, her, him
Tiếng Việt: cách xứng hô phong phú, đa dạng hơn; phụ thuộc vào mức độ tình cảm, thân mật, giới tính, tuổi tác 
Tiếng Anh: không phân biệt
Thời gian trong tình yêu
phút, ngày, tháng, đêm, hôm nào
every night, someday
Tiếng Việt và Tiếng Anh đều tương tự
Tính chất thời gian
nhẹ nhàng, thoáng qua, nhanh, mãi, dằng dặc
never, forever, long
Tiếng Việt và Tiếng Anh nhiều điểm tương đồng
Ẩn dụ
chỉ tình yêu
trái tim, vì sao, ánh nắng, giọt buồn, hàng mi
star, dream, tree, flower, heart, soul, spirit, moonlight, destiny, journey, mind
Giống: cùng sử dụng những hình ảnh của thiên nhiên, trường tồn, vĩnh cửu. Ví dụ: vì sao (star), biển (sea) 
Khác: 
-Tiếng Việt: tình yêu chủ yếu gắn liền với không gian nông nghiệp, lao động sản xuất, không gian hẹp, quen thuộc, gần gũi. Trong các bài hát, bài thơ hiện đại do có sự tiếp xúc giao lưu văn hóa nên sử dụng không gian hiện đại: biển xanh, bờ cát 
-Tiếng Anh: không gian thiên nhiên rộng mở, hùng vĩ (sea, sky, hill) ; một số không gian mang tính chân thực không cao ( paradise, heaven )
Sở dĩ có sự khác nhau này là do sự khác biệt về tôn giáo, tư tưởng, quan niệm giữa hai dân tộc.
chỉ không gian tình yêu
biển xanh, bờ cát, bờ đê, đầu đình, giếng nước
sea, sky, rainbow, heaven, paradise, hill, street, hole
Ẩn dụ chỉ người mình yêu
bờ, sóng, bể
angel, everything, life, sweet, baby, honey
- Tiếng Việt: nâng tầm vóc người mình yêu lên tầm vóc rộng lớn, mang tầm vũ trụ, có tính vĩnh cửu.
- Tiếng Anh: ví người yêu với những hình ảnh nhỏ bé, thân thương, ngọt ngào, cần được nâng niu, bao bọc
Hành động biểu lộ tình cảm
hôn, yêu, nhớ, ôm, khóc, cười, tin, chờ, đưa đón, mong, mơ, nắm tay, giận, bỏ
touch, kiss, pray, love, die, need, go, hold, say, belong, give, cry, show, smile, sing, wonder, hope, promise, lie, walk, see, miss,hear, care, whisper, catch, fly, open, hug, share, bring, stay
Tiếng Việt và Tiếng Anh nhiều điểm tương tự nhau.
Tâm lý khi yêu
buồn, cô đơn, vui, nao nao, vấn vương, tương tư, sầu, hồn nhiên
jealous, lonely, alone, hopeful, patient, envious, believing, insisting, resentful, proud 
Tiếng Việt và Tiếng Anh nhiều điểm tương đồng.
Tính từ miêu tả đặc điểm tình yêu
êm đềm, dào dạt, nhẹ nhàng, nhanh, mãi mãi
sweet, strong, delicated, dreamy, gorgeous, peaceful, soft, gentle, special, meaningful, wonderful, warm, romantic
Tiếng Việt và Tiếng Anh nhiều điểm tương đồng.
Nhận xét chung: 
Qua sự thống kê trên, ta có thể nói: Tình yêu là một tình cảm đặc biệt mà con người ai cũng có. Vì thế khi yêu, con người đều có tâm trạng, hành động  phần nào giống nhau. Tuy nhiên do sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo, địa lý  nên sự biểu hiện tình yêu thông qua các hình ảnh ngôn ngữ chỉ không gian, thời gian, cách xưng hô  khác nhau. Mỗi ngôn ngữ nói chung, Tiếng Việt và Tiếng Anh nói riêng, đều có những nét phong phú, độc đáo riêng, không thể trộn lẫn.

File đính kèm:

  • docTiểu luận dẫn luận ngôn ngữ.doc