Phân biệt just và only

Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay

Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của

những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa

chung và riệng của hai từ này. Còn một cách khác tiện lợi hơn, dễ hiểu và chính

xác không kém, dễ hiểu là hãy xem " bí kíp " này đi

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt just và only, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt just và only 
 Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay 
Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của 
những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa 
chung và riệng của hai từ này. Còn một cách khác tiện lợi hơn, dễ hiểu và chính 
xác không kém, dễ hiểu là hãy xem " bí kíp " này đi. ^^ 
Just và Only khác nhau thế nào? Cách phân biệt chúng như thế nào? 
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ) 
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí 
dụ: 
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh 
John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only). 
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá 
khắt khe với nó. 
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước 
vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua 
mặt hàng thôi). 
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi 
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi 
(only=làm adverb, không thay bằng just được). 
2. Just còn có nghĩa vừa mới 
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay 
bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy? 
- We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một). 
- I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng 
người anh/chị họ của bạn. 
3. Just=exactly 
- He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only) 
- That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn. 
 - How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; 
Miếng thịt bò rán ra sao?-- Ồ, đúng y như tôi muốn). 
4. Just then: ngay lúc đó 
- Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào) 
5. Just about=hầu như 
- That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi. 
II. Just và only còn làm adjective (tính từ) 
6. Nghĩa khác nhau 
- Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực. 
 - A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just 
deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just 
rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves). 
- Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they 
may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his 
peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin 
hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ 
lễ trong lễ cưới.] 
- Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô 
ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh). 
- Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or 
sisters). 
- It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận 
ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được) 
- If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; 
không thể thay bằng just được) 
- The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực 
phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất). 
- She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. 
(Only là adjective, nghĩa khác just) 
7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just. 
- Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà 
đã bắt đầu biết đọc. 
- We need five chairs; we have only four.(only=just) 
- I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được. 
- The only thing iscó điều ngại là: I’d love to come to your party--the only thing 
is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới 
trễ. 
 8. Only còn dùng trong if clause: 
- If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã 
xẩy ra chuyện này. 
9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau 
- I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi 
đang bận. (only=but). 
10. Not onlybut also=không nhữngmà còn 
He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những 
anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc. 
11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với 
mục đích nhấn mạnh 
- Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy 
rượu như thế này. 

File đính kèm:

  • pdfdoc36_1159.pdf
Tài liệu liên quan