Phân biệt cách sử dụng các từ: Diused, Misused, Unused
Từ use có thể thêm các tiền tố dis-, un- hay mis- và khi đó nghĩa của nó sẽ thay
đổi. Dưới đây là những chú ý khi sử dụng 3 tính từ: disused, unused, misused.
1. Disused: không được sử dụng nữa, vô dụng, bỏ đi
Ví dụ như một tòa nhà, một nơi chốn, một vật dụng trở nên vô dụng có thể do
không còn dùng cho mục đích ban đầu nữa và nay bị bỏ không.
Phân biệt cách sử dụng các từ: Diused, Misused, Unused Từ use có thể thêm các tiền tố dis-, un- hay mis- và khi đó nghĩa của nó sẽ thay đổi. Dưới đây là những chú ý khi sử dụng 3 tính từ: disused, unused, misused. 1. Disused: không được sử dụng nữa, vô dụng, bỏ đi Ví dụ như một tòa nhà, một nơi chốn, một vật dụng trở nên vô dụng có thể do không còn dùng cho mục đích ban đầu nữa và nay bị bỏ không. Ex: There is a unique cycle path along the disused railway line. Có một đường duy nhất xe đạp có thể đi dọc theo tuyến đường sắt bị bỏ hoang. 2. Unused: không dùng đến, chưa dùng Ex: Her family is so large that not one room in her house is unused. Gia đình cô ấy đông người đến nỗi trong nhà không còn một phòng nào trống. Unused còn có nghĩa là không quen hay không biết (ai, cái gì) Ex: Their children are unused to country life. Các con của họ không quen với cuộc sống ở nông thôn. 3. Misused: bị lạm dụng, bị dùng sai mục đích Ex: If your credit card is misused before you have reported the loss, the maximum loss you have to bear is $50, and the bank bear the rest. Nếu thẻ tín dụng của bạn bị người khác sử dụng trước khi bạn báo mất thẻ với ngân hàng thì số tiền bạn mất tối đa là 50 đôla, phần còn lại ngân hàng sẽ chịu.
File đính kèm:
- doc26_4824.pdf