Phân biệt các từ đống nghĩa trong Tiếng Anh ( phần 2)
See và watch đều mang nghĩa là nhìn/xem/quan sát. Sắc thái nghĩa cũng
như cách dùng hai động này khiến người dùng dễ nhầm lẫn. Để tránh
được điều này, dưới đây là một số tham khảo dành cho bạn:
Khái quát về see và watch
See mang nghĩa là nhìn ai/cái gì bằng mắt, thường không có chủ ý rõ
ràng hay mục đích gì cả và hành động see chỉ xảy ra trong một khoảng
thời gian ngắn. Watch có nghĩa là nhìn/ ngắm ai/cái gì có chủ tâm trong
khoảng thời gian lâu hơn.
. Watch thường được dùng với thì tiếp diễn. See thườngkhông được dùng với thì tiếp diễn nhưng see có thể được dùng với can để nói về một điều gì đó đang xảy ra. Ví dụ: I can see my father sitting in the living - room, but I tried not see who he was sitting with. (Tôi nhìn thấy bố tôi đang ngồi trong phòng khách, nhưng tôi không tìm hiểu xem ông ấy đang ngồi với ai). He was surprised to see Lucy standing there. (Anh ấy ngạc nhiên khi nhìn thấy Lucy đang đứng ở đó). I can see what you are saying.(Tôi có thể hiểu những gì anh đang nói). See/hear + that – clause Chúng ta thường dùng I see và I hear cùng với that – clause để chỉ ra rằng chúng ta đã nhận thấy (note) một điều gì hoặc chúng ta hiểu (understand) hoặc nắm bắt (gather) được những gì đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Ví dụ: I hear/understand/gather that you are planning to quit your job.(Tôi nghe nói bạn có ý định bỏ việc). I see/understand/gather that she has left him.(Tôi nghe phong thanh là cô ấy đã bỏ người yêu). Cách dùng see và watch: SEE: 1. See = meet (khi see mang nghĩa này thì có thể được dùng ở dạng tiếp diễn) Ví dụ: I’ll see you outside the office at 5:00 pm. (Tôi sẽ gặp anh ở cổng cơ quan vào lúc 5 giờ chiều). He is seeing the dentist tomorrow. (Ngày mai anh ấy sẽ đến gặp nha sỹ). You must really stop seeing him. He is an unkind person. (Cậu không được gặp anh ta nữa. Anh ta là một kẻ không đứng đắn). 2. See = find out (Khi nó mang nghĩa này thì không được dùng ở dạng tiếp diễn) Ví dụ: I’ll go and see if she need my help. (Tôi sẽ đi xem cô ấy có cần tôi giúp gì không?) She came back home to see if she left her mobile phone.(Cô ấy đã về nhà xem có để quên di động ở nhà không?) 3. See = accompany Ví dụ: It is impossible for you to find his company. I’ll just see you to the door.(Bạn không thể tìm thấy công ty của anh ấy đâu. Tôi sẽ đi cùng với bạn đến đó). It is not so dark, but can you just see me?.(Trời không tối lắm, nhưng cậu có thể đi cùng với tớ không?) WATCH: 1. Watch = be careful about, take care of Ví dụ: We must watch the time or we will miss the train.(Chúng ta phải để ý thời gian nếu không sẽ lỡ tàu). Watch that you don’t spend your too much money on unuseful things.(Cậu nhớ đừng tiêu tốn quá nhiều tiền vào những đồ linh tinh). 2. Watch = look after Ví dụ: Can you just watch our baby for moment while I am buying some milk.(Anh có thể trông con một lát trong khi em đi mua sữa không?) Hy vọng rằng với cách giải thích ngắn gọn, dễ hiểu trên đây sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn mỗi khi sử dụng hai động từ này. -------------------- 6. Phân biệt “Fairly” hay “Rather” Hai từ “fairly” và “rather” đều có nghĩa là “khá”. Tuy nhiên nếu như fairly thường đi với các tính từ hoặc các trạng từ mang sắc thái ngợi khen, tích cực như bravery (dũng cảm), good (tốt), nice (đẹp),well (tốt) thì rather lại hay kết hợp với các tính từ hoặc trạng từ mang hàm ý chê bai, không tích cực như bad (xấu), stupid (ngốc nghếch), ugly (xấu xí). Ví dụ: Her elder sister is fairly bold, but her younger sister is rather shy.(Chị gái của cô ấy khá bạo dạn nhưng cô em gái lại khá nhút nhát). Tom walks fairly fast, but Peter walks rather slowly.(Tom đi khá nhanh nhưng Peter lại đi khá chậm). He was fairly relaxed.(Anh ta đã khá thoải mái). She was rather tense.(Cô ấy khá căng thẳng). Khi kết hợp với danh từ, fairly luôn đứng sau mạo từ không xác định (a/an) còn rather lại có thể đứng trước hoặc sau mạo từ không xác định. Ví dụ: This is a fairly light box.(Cái hộp này khá nhẹ). This is rather a heavy box.(Cái hộp này khá nặng). Khi kết hợp với các tính từ hoặc trạng từ như fast (nhanh), slow (chậm), thin (gầy), thick (dày), hot(nóng), cold (l ạnh), bạn sử dụng “fairly” với hàm ý đồng tình hoặc sử dụng “rather” với hàm ý phản đối. Ví dụ: This cup of coffee is fairly hot. (1) (Tách cà phê này khá nóng). This cup of coffee is rather hot. (2) (Tách cà phê này nóng quá). Trong câu (1) người nói hàm ý anh ta thích uống cà phê nóng. Từ “fairly” được sử dụng để bày tỏ sự đồng tình của người nói còn trong câu (2), người nói hàm ý rằng cốc cà phê của anh ta quá nóng và anh ta chưa thể uống ngay được. Từ “rather” được sử dụng để bày tỏ thái độ phản đối của người nói. Ngoài ra “rather” đứng trước các từ như “alike, like, similar, different” và trước so sánh hơn. Khi đó “rather” có nghĩa là “hơi hơi”. The weather was rather worse than I had expected.(Thời tiết hơi xấu hơn tôi tưởng). Siamese cats are rather like dogs in some ways.(Mèo Thái Lan và chó có một số điểm hơi giống nhau). “Rather” được dùng với các danh từ như: Disappointment (sự thất vọng), disadvantage(sự bất lợi),nuisance (sự khó chịu), pity (sự tiếc nuối), shame (điều không may, sự hổ thẹn), joke (trò đùa) Ví dụ: It is rather a nuisance that we can’t park here.(Có điều hơi bất tiện là chúng ta không thể đỗ xe ở đây). It is rather a shame that he has to work at weekends.(Thật là thiếu công bằng khi anh ta phải làm việc vào cuối tuần). Khi đi với các tính từ hoặc trạng từ mang sắc thái tích cực như amusing(ngạc nhiên), clever (thông minh), good (tốt), pretty (xinh đẹp), well (tốt), thì “rather” cùng nghĩa với “very”. Ví dụ: She is rather clever = She is very clever. (Cô ấy rất thông minh). Với cách sử dụng này “rather” bao hàm sắc thái ngợi khen hơn so với khi sử dụng từ “fairly”. Ví dụ: It is a fairly good play.(Vở kịch tương đối hay). It is rather a good play.(Vở kịch rất hay). Như vậy “rather” và “fairly” có sự khác biệt rất rõ ràng. Hy vọng với lời giải thích như sẽ giúp bạn sử dụng đúng cặp trạng từ này. ----------------------------- 7. Phân biệt special, especial và particular Ba từ special, especial, particular có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng. Special là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished). You're a very special person in my life - never forget that. (Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). à người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday. (Trong những dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn chứ không phải ngày nào cũng thế). à người nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày Especial ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ như value, interest.Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional). The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, has especialvalue as its history dates back to the 14th Century. (Viên kim cương Koh-i-noor trong bộ sưu tập trang sức của hoàng gia Anh có giá trị đặc biệt vì nó có xuất xứ từ thế kỷ 14). à so với các viên kim cương khác, viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt trội nhờ có xuất xứ lâu đời của nó The lecture will be of especial interest to history students. (Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử). à những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học môn khác As an only child, she got especial attention. (Là con một nên cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt). à so với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con một Thường thì người ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác. Particularcũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải sự chung chung (general). There is one particular patient I’d like you to see. (Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này). Is there any particular type of book he enjoys? (Anh ấy có thích đọc cụ thể một loại sách nào không?) Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ especially vàparticularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular. These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows. (Loài bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các đồng cỏ). You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not so busy. (Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là vào các dịp cuối tuần khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm). The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night. (Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm). He loves science fiction in particular. (Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng). Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”. This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm). This computer programme is specially designed for children with learning difficulties. (Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn trong học tập). My father made this model aeroplane specially for me. (Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi). (còn tiếp) ( SƯU TẦM)
File đính kèm:
- phan_biet_cac_tu_dong_nghia_2__504.pdf