Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh - Phạm Việt Vũ

1.1 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ

thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc

bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới

từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược

ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)

That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò

chủ ngữ giả.

It is a nice day today.

There are a fire in that building.

There were many students in the room.

It is the fact that the earth goes around the sun

pdf130 trang | Chia sẻ: Thanhnguyen | Ngày: 07/11/2022 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh - Phạm Việt Vũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP NGỮ PHÁP 
TIẾNG ANH 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 1 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: 
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau ñây: 
Ví dụ: 
SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER 
John and I ate a pizza last night. 
We studied "present perfect" last week. 
He runs very fast. 
I like walking. 
1.1 Subject (chủ ngữ): 
Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ 
thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc 
bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới 
từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ. 
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược 
ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!). 
 Milk is delicious. (một danh từ) 
 That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) 
ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò 
chủ ngữ giả. 
 It is a nice day today. 
 There are a fire in that building. 
 There were many students in the room. 
 It is the fact that the earth goes around the sun. 
1.2 Verb (ñộng từ): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 2 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
ðộng từ là từ chỉ hành ñộng hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ. 
Nó có thể là một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ (verb phrase) là một nhóm 
từ gồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ (auxiliary) và một ñộng từ chính. 
 I love you. (chỉ hành ñộng) 
 Chilli is hot. (chỉ trạng thái) 
 I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) 
 I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 
1.3 Complement (vị ngữ): 
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ ñối tượng tác ñộng của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, 
vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt ñầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ 
thường ñứng sau ñộng từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho 
câu hỏi What? hoặc Whom? 
 John bought a car yesterday. (What did John buy?) 
 Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) 
 She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 
1.4 Modifier (trạng từ): 
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, ñịa ñiểm hoặc cách thức của hành ñộng. Không 
phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), 
phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, 
Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt ñầu bằng một giới từ và kết thúc 
bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu 
thì trạng từ chỉ thời gian thường ñi sau cùng. 
 John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) 
 She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see 
him?) 
 She drives very fast. (How does she drive?) 
Chú ý rằng trạng từ thường ñi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là 
cụm giới từ không ñược nằm giữa ñộng từ và vị ngữ. 
 She drove on the street her new car. (Sai) 
 She drove her new car on the street. (ðúng) 
2. Noun phrase (ngữ danh từ) 
2.1 Danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược (Count noun/ Non-count noun): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 3 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
· Danh từ ñếm ñược: Là danh từ có thể dùng ñược với số ñếm, do ñó nó có 2 hình thái 
số ít và số nhiều. Nó dùng ñược với a hay với the. VD: one book, two books, ... 
· Danh từ không ñếm ñược: Không dùng ñược với số ñếm, do ñó nó không có hình thái 
số ít, số nhiều. Nó không thể dùng ñược với a, còn the chỉ trong một số trường hợp ñặc 
biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất 
không ñếm ñược có thể ñược chứa trong các bình ñựng, bao bì... ñếm ñược. VD: one 
glass of milk - một cốc sữa). 
· Một số danh từ ñếm ñược có hình thái số nhiều ñặc biệt. VD: person - people; child - 
children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... 
· Một số danh từ ñếm ñược có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và 
không có "a": 
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
· Một số các danh từ không ñếm ñược như food, meat, money, sand, water ... ñôi khi 
ñược dùng như các danh từ số nhiều ñể chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu ñó. 
 This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không ñếm ñược nhưng khi dùng 
với nghĩa là "thời ñại" hay "số lần" là danh từ ñếm ñược. 
 You have spent too much time on that homework. (thời gian, không ñếm ñược) 
 I have seen that movie three times before. (số lần, ñếm ñược) 
Bảng sau là các ñịnh ngữ dùng ñược với các danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược. 
WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN 
a(n), the, some, any the, some, any 
this, that, these, those this, that 
none, one, two, three,... None 
many 
a lot of 
a [large / great] number of 
(a) few 
fewer... than 
more....than 
much (thường dùng trong câu phủ ñịnh, câu 
hỏi) 
a lot of 
a large amount of 
(a) little 
less....than 
more....than 
Một số từ không ñếm ñược nên biết: 
sand money information physics 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 4 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
food 
meat 
water 
news 
measles (bệnh sởi) 
soap 
air 
mumps (bệnh quai bị) 
economics 
mathematics 
politics 
homework 
Note: advertising là danh từ không ñếm ñược nhưng advertisement là danh từ ñếm ñược, 
chỉ một quảng cáo cụ thể nào ñó. 
 There are too many advertisements during TV shows. 
2.2 Cách dùng quán từ không xác ñịnh "a" và "an" 
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít ñếm ñược. Chúng có nghĩa là một. Chúng ñược 
dùng trong câu có tính khái quát hoặc ñề cập ñến một chủ thể chưa ñược ñề cập từ trước. 
 A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) 
 I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa ñược ñề cập trước 
ñó) 
2.2.1 Dùng “an” với: 
Quán từ an ñược dùng trước từ bắt ñầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không 
phải trong cách viết). Bao gồm: 
· Các từ bắt ñầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object 
· Một số từ bắt ñầu bằng u, y: an uncle, an umbrella 
· Một số từ bắt ñầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
· Các từ mở ñầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 
2.2.2 Dùng “a” với: 
Dùng a trước các từ bắt ñầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một 
số trường hợp bắt ñầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, 
a uniform, a union, a year income,... 
· ðứng trước một danh từ mở ñầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ 
universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây 
khuynh diệp) 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất ñịnh như: a lot of/a great deal of/a couple/a 
dozen. 
· Dùng trước những số ñếm nhất ñịnh thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred 
- a/one thousand. 
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một ñơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, 
hay khi nó ñi ghép với một danh từ khác ñể chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a 
half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
· Dùng với các ñơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 5 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc ñộ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 
times a day. 
2.3 Cách dùng quán từ xác ñịnh "The" 
Dùng the trước một danh từ ñã ñược xác ñịnh cụ thể về mặt tính chất, ñặc ñiểm, vị trí 
hoặc ñã ñược ñề cập ñến trước ñó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. 
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe ñều biết ñó là cậu bé 
nào) 
The earth is round. (Chỉ có một trái ñất, ai cũng biết) 
Với danh từ không ñếm ñược, dùng the nếu nói ñến một vật cụ thể, không dùng the nếu 
nói chung. 
 Sugar is sweet. (Chỉ các loại ñường nói chung) 
 The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn) 
Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vật 
cùng loại thì cũng không dùng the. 
 Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) 
 Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói chung) 
2.3.1 Sau ñây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 
· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. 
· Dùng cho những khoảng thời gian xác ñịnh (thập niên): In the 1990s 
· The + danh từ + ñại từ quan hệ + mệnh ñề phụ: The man to whom you have just spoken 
is the chairman. 
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc ñồ vật: The whale = whales 
(loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn ñông lạnh) 
· ðối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt ñối không ñược dùng the: Since man 
lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái ñất này) 
· Dùng trước một danh từ số ít ñể chỉ một nhóm, một hạng người nhất ñịnh trong xã hội: 
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ ñược phép ở số 
nhiều nhưng ñược xem là các danh từ số nhiều. Do vậy ñộng từ và ñại từ ñi cùng với 
chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; 
 The old are often very hard in their moving 
· The + tên gọi các ñội hợp xướng/ dàn nhạc cổ ñiển/ ban nhạc phổ thông: The Back 
Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The 
Titanic/ The Hindenberg 
· The + họ của một gia ñình ở số nhiều = gia ñình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 6 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
children 
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật 
cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số ñó: 
 There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I 
know lives on the First Avenue. 
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: 
 We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: 
 The dinner that you invited me last week were delecious. 
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, 
hospital, school, class, college, university v.v... khi nó ñi với các ñộng từ và giới từ chỉ 
chuyển ñộng chỉ ñi ñến ñó là mục ñích chính hoặc ra khỏi ñó cũng vì mục ñích chính: 
 Students go to school everyday. 
 The patient was released from hospital. 
Nhưng nếu ñến ñó hoặc ra khỏi ñó không vì mục ñích chính thì dùng "the". 
 Students go to the school for a class party. 
 The doctor left the hospital for lunch. 
2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp ñiển 
hình 
Có "The" Không "The" 
+ Dùng trước tên các ñại dương, sông ngòi, 
biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) 
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the 
Persian Gufl, the Great Lakes 
+ Trước tên các dãy núi: 
The Rocky Mountains 
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ 
trụ hoặc trên thế giới: 
The earth, the moon 
+ The schools, colleges, universities + of + 
danh từ riêng 
The University of Florida 
+ The + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực 
với ñiều kiện tên khu vực ñó phải ñược tính 
từ hoá 
The Korean War (=> The Vietnamese 
economy) 
+ Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
+ Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius 
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm 
sao 
Venus, Mars 
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là 
một tên riêng 
Stetson University 
+ Trước các danh từ ñi cùng với một số 
ñếm 
Chapter three, Word War One 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 7 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên 
(ngoại trừ Great Britain) 
The United States, The Central African 
Republic 
+ Trước tên các nước ñược coi là một quần 
ñảo hoặc một quần ñảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The 
Hawaii 
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
+ Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
+ Trước tên các nhạc cụ khi ñề cập ñến các 
nhạc cụ ñó nói chung hoặc khi chơi các 
nhạc cụ ñó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: 
China, France, Venezuela, Vietnam 
+ Trước tên các nước mở ñầu bằng New, 
một tính từ chỉ hướng: 
New Zealand, North Korean, France 
+ Trước tên các lục ñịa, tỉnh, tiểu bang, 
thành phố, quận, huyện: 
Europe, Florida 
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball 
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số 
trường hợp ñặc biệt): 
freedom, happiness 
+ Trước tên các môn học nói chung 
mathematics 
+ Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving 
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các 
hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, 
classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano 
2.4 Cách sử dụng another và other. 
Hai từ này thường gây nhầm lẫn. 
Dùng với danh từ ñếm ñược Dùng với danh từ không ñếm 
ñược 
• an + other + danh từ ñếm ñược số ít = một cái 
nữa, một cái khác, một người nữa, một người 
khác (= one more). 
another pencil = one more pencil 
• the other + danh từ ñếm ñược số ít = cái cuối 
Không dùng 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 8 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của 
một nhóm), = last of the set. 
the other pencil = the last pencil present 
• Other + danh từ ñếm ñược số nhiều = mấy cái 
nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người 
khác (= more of the set). 
other pencils = some more pencils 
• The other + danh từ ñếm ñược số nhiều = 
những cái còn lại (của một bộ), những người 
còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. 
the other pencils = all remaining pencils 
• Other + danh từ không 
ñếm ñược = một chút nữa 
(= more of the set). 
other water = some more 
water 
• The other + danh từ không 
ñếm ñược = chỗ còn sót 
lại. 
the other water = the 
remaining water 
· Another và other là không xác ñịnh trong khi the other là xác ñịnh; nếu chủ ngữ là ñã 
biết (ñược nhắc ñến trước ñó) thì ta có thể bỏ danh từ ñi sau another hoặc other, chỉ cần 
dùng another hoặc other như một ñại từ là ñủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong 
cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ ñược dùng others + danh 
từ số nhiều: 
I Don 't want this book. Please give me another. 
(another = any other book - not specific) 
I Don 't want this book. Please give me the other. 
(the other = the other book, specific) 
This chemical is poisonous. Others are poisonous too. 
(others = the other chemicals, not specific) 
I Don 't want these books. Please give me the others. 
(the others = the other books, specific) 
· Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones ñằng sau another hoặc other thay 
cho danh từ: 
I Don 't want this book. Please give me another one. 
I don't want this book. Please give me the other one. 
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. 
I don't want these books. Please give me the other ones. 
· This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không ñược dùng với ones, 
mặc dù cả 4 từ này ñều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là ñại từ) khi không ñi 
với one hoặc ones: 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 9 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
 I don't want this book. I want that. 
2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few 
· Little + danh từ không ñếm ñược: rất ít, không ñủ ñể (có khuynh hướng phủ ñịnh) 
 I have little money, not enough to buy groceries. 
· A little + danh từ không ñếm ñược: có một chút, ñủ ñể 
 I have a little money, enough to buy groceries 
· Few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có rất ít, không ñủ ñể (có tính phủ ñịnh) 
 I have few books, not enough for reference reading 
· A few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có một chút, ñủ ñể 
 I have a few records, enough for listening. 
· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên ñã ñược nhắc ñến thì ở phía dưới chỉ cần 
dùng little hoặc few như một ñại từ là ñủ (cũng giống như ñối với other/another; 
this/that). 
 Are you ready in money. Yes, a little. 
· Quite a few + ñếm ñược = Quite a bit + không ñếm ñược = Quite a lot of + noun = rất 
nhiều. 
2.6 Sở hữu cách 
· The noun's + noun: Chỉ ñược dùng cho những danh từ chỉ người hoặc ñộng vật, không 
dùng cho các ñồ vật. 
 The student's book, The cat's legs. 
· ðối với danh từ số nhiều ñã có sẵn "s" ở ñuôi chỉ cần dùng dấu phẩy 
 The students' book. 
· Nhưng ñối với những danh từ ñổi số nhiều ñặc biệt không "s" ở ñuôi vẫn phải dùng ñầy 
ñủ dấu sở hữu cách. 
 The children's toys, The people's willing 
· Nếu có hai danh từ cùng ñứng ở sở hữu cách thì danh từ nào ñứng gần danh từ bị sở hữu 
nhất sẽ mang dấu sở hữu. 
 Paul and Peter's room. 
· ðối với những tên riêng hoặc danh từ ñã có sẵn "s" ở ñuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy 
và nhấn mạnh ñuôi khi ñọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay ñổi cách ñọc. Tên riêng 
không dùng "the" ñằng trước. 
 The boss' car = the boss 's car [bosiz] 
 Agnes' house = Agnes 's [siz] house. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 10 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
· Sở hữu cách cũng ñược dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) 
 The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 
 The 21st century's prospects. 
· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai 
mùa này thì người viết ñã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong 
năm như một tính từ cho các danh từ ñằng sau, ít dùng sở hữu cách. 
 The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. 
· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia 
 The Rockerfeller's oil products. 
 China's food. 
· ðối với các cửa hiệu có nghề nghiệp ñặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. 
 In a florist's 
 At a hairdresser's 
 ðặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's 
· Dùng trước một số danh từ bất ñộng vật chỉ trong một số thành ngữ 
 a stone's throw from ...(Cách nơi ñâu một tầm ñá ném). 
3. Verb phrase (ngữ ñộng từ) 
Như ñã ñề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ ñộng từ tiếng Anh gồm có một ñộng 
từ chính và một hoặc nhiêu trợ ñộng từ. ðộng từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: 
Quá khứ (Past) 
Hiện tại (Present) 
Tương lai (Future) 
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ ñể diễn ñạt tính chính xác của hành ñộng. 
3.1 Present tenses (các thời hiện tại) 
3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường) 
Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen 
(habitual action) hoặc hành ñộng lặp ñi lặp lại có tính qui luật. 
 I walk to school every day. 
Khi chia ñộng từ ở thời này, ñối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều 
(they) ñộng từ không phải chia, sử dụng ñộng từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu 
trên. ðối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau ñộng từ và âm ñó phải ñược 
ñọc lên: 
 He walks. 
 She watches TV 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 11 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present 
day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + 
thời gian ... 
Simple present thường không dùng ñể diễn ñạt hành ñộng ñang xảy ra ở thời ñiểm hiện 
tại (now), ngoại trừ với các ñộng từ thể hiện trạng thái (stative verb) như 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_ngu_phap_tieng_anh_pham_viet_vu.pdf
Tài liệu liên quan