Những cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh

1. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

EX: She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi game hơn là đọc sách)

EX:. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học môn tiếng Anh

hơn là môn Sinh học)

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH 
1. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn 
làm gì) 
EX: She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi game hơn là đọc 
sách) 
EX:. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học môn tiếng Anh 
hơn là môn Sinh học) 
2. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) 
e.g. I am used to eating with chopsticks. 
( Tôi quen ăn bằng đũa rồi) 
3. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm 
nữa) 
EX: I used to go fishing with my friend when I was young. 
( Tôi từng đi câu cá với bạn hồi tôi còn nhỏ) 
EX: She used to smoke 10 cigarettes a day. 
(Trước đây cô ấy từng hút 10 gói thuốc 1 ngày) 
4. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về.... 
EX: I was amazed at his big beautiful villa. 
( Tôi đã rất ngạc nhiên về ngôi biệt thự lộng lẫy của ông ta) 
5. To be angry at + N/V-ing: tức giận về 
EX:. Her mother was very angry at her bad marks. 
(Mẹ cô ấy đã rất tức giận vì điểm số thấp của cô ấy) 
6. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về... 
e.g. I am good at swimming. ( Tôi giỏi bơi lội) 
EX: He is very bad at English. ( Tôi học khá kém môn tiếng anh) 
7. by chance = by accident (adv): tình cờ 
EX:. I met her in Paris by chance last week. 
(Tôi tình cờ gặp cô ấy ở Paris hồi tuần rồi) 
8. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về... 
EX: My mother was tired of doing too much housework everyday. 
( Mẹ tôi mệt mỏi vì ngày nào cũng phải làm quá nhiều việc nhà ) 
9. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm 
gì... 
EX: She can't stand laughing at her little dog. 
( Cô ấy không nhịn được cười vì con chó nhỏ của cô ấy) 
10. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó... 
EX: My younger sister is fond of playing with her dolls. 
( Em gái tôi thích chơi búp bê) 
1. to be interested in + N/V-ing: thích, quan tâm đến... 
EX: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. 
( Bà Brown rất thích đi mua sắm vào những ngày chủ nhật) 
2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì 
EX: . He always wastes time playing computer games each day. 
( Anh ta luôn lãng phí thời gian bằng việc chơi game mỗi ngày) 
EX: . Sometimes, I waste a lot of money buying clothes. 
( Thỉnh thoảng tôi tiêu khá nhiều tiền vào việc mua quần áo) 
3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc 
làm gì.. 
EX: . I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 tiếng mỗi ngày để đọc 
sách) 
EX: . Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. ( Ông Jim 
tiêu khá nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới năm ngoái) 
4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian/tiền bạc 
vào việc gì... 
EX: . My mother often spends 2 hours on housework everyday. (Mẹ tôi dành 2 
tiếng để làm việc nhà mỗi ngày) 
EX: She spent all of her money on clothes. (Cô ấy dành hết tiền của mình vào việc 
mua quần áo) 
***NOTE: Cấu trúc 3 và 4 có nghĩa tương đối giống nhau nhưng cách dùng khác 
nhau, một cái là cộng với động từ, còn cái kia là danh từ. 
5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì... 
EX: . You should give up smoking as soon as possible. 
( Bạn nên bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt đi nha) 
6. would like/ want/wish + to do something: muốn, thích làm gì...(thường dùng 
cho lời mời) 
EX: I would like to go to the cinema with you tonight. 
( Mình muốn mời bạn đi xem phim với mình tối nay) 
7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm 
EX: I have many things to do this week. 
( Tuần này tôi có nhiều việc phải làm ) 
8. It + be + something/ someone + that/ who: chính là ...cái gì/ai mà... 
EX: It is Tom who got the best marks in my class. ( Tom là người có điểm cao 
nhất lớp tôi) 
EX: It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó là cái biệt thự 
mà ông ấy đã tốn rất nhiều tiền để mua hồi năm ngoái) 
9. Had better + V(infinitive): nên làm gì.... 
EX: . You had better go to see the doctor. 
( Cậu nên đi bác sĩ đi) 
10. To be bored with : Chán làm cái gì 
EX: We are bored with doing the same things everyday. 
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) 

File đính kèm:

  • pdf9_9063.pdf
Tài liệu liên quan