Câu tường thuật

Câu tường thuật và các cách sử dụng câu tường thuật của tiếng anh. Cách sử

dụng thì, các bài tập liên quan đến sử dụng câu tường thuật của tiếng anh.

Câu tường thuật là gì ?

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

Ví dụ:

Mary nói với Tom “ Tôi ghét bạn lắm “ (lời nói trực tiếp)

pdf9 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu tường thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu tường thuật 
 Câu tường thuật và các cách sử dụng câu tường thuật của tiếng anh. Cách sử 
dụng thì, các bài tập liên quan đến sử dụng câu tường thuật của tiếng anh. 
Câu tường thuật là gì ? 
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp. 
Ví dụ: 
Mary nói với Tom “ Tôi ghét bạn lắm “ (lời nói trực tiếp) 
Mary nói với Tom cô ấy ghét anh ấy lắm. (câu tường thuật) 
Khi thuật lại thì dấu ngoặc kép không còn nữa, đồng thời các cách xưng hô, thời 
gian, nơi chốn cũng phải thay đổi cho phù hợp với hoàn cảnh lúc đó. 
 Cách học câu tường thuật thế nào? 
Khi học về câu tường thuật các em cũng nên phân làm 2 mức độ: mức cơ bản và 
mức nâng cao. Từ lớp 11 trở xuống, các em học ban cơ bản có thể chỉ cần nắm 
vững phần cơ bản là được. Từ lớp 12 các em mới phải học phần nâng cao. Tuy 
nhiên việc phân chia này cũng không nhất thiết phải máy móc mà một khi các em 
đã nắm vững phần cơ bản thì cũng có thể học thêm phần nâng cao, nhưng cần 
tránh trường hợp chưa nắm vững phần cơ bản mà đã học phần nâng cao thì sẽ làm 
các em rối loạn trong cách áp dụng, từ đó sẽ không làm bài được. 
Mức độ căn bản 
Câu tường thuật - bài tập 1 
Các thay đổi về nội dung 
1)Thay đổi về người: 
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi 
thứ hai thì đổi thành gì . Thật tình mà nói trong quá trình giảng dạy tôi thấy rất 
nhiều em hoàn toàn không hiểu khái niệm “ ngôi thứ nhất” “ ngôi thứ hai” là gì cả 
! Từ “thực tế phủ phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” 
ngiếc gì ở đây hết, mà các em chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ: 
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI 
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE 
TÔI ở đây các em phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt 
có chữ TÔI trong đó ,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). 
Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : 
bạn (túc từ). 
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các em phải dùng đại từ chứ 
không lặp lại tên hay danh từ nhé. 
Ví dụ: 
My mother said to me “ I will give you a present.” 
I : tôi => người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì 
mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she 
You : bạn => người nghe : me 
Cuối cùng ta có : 
My mother said to me she would give me a present. 
Các em xem bảng đại từ nhé. 
Bảng đại từ 
Chủ từ Túc từ Của Nghĩa 
I Me My Tôi 
You You Your Bạn, các bạn 
She Her Her Cô ấy, 
He Him His Anh ấy 
We Us Our Chúng tôi, chúng ta 
It It Its Nó 
They Them Their Họ, chúng 
Câu tường thuật - bài tập 2 
2)Thay đổi về thời gian: 
Now => then 
Tomorrow => the next day / the following day 
Next => the next 
Yesterday => the day before / the previous day 
Ago => before 
Last + thời điểm => the + thời điểm before 
3)Thay đổi về nơi chốn: 
 Here => there 
This => that 
These => those 
4)Thay đổi về thì: 
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói 
trong ngoặc ta phải giảm thì. 
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm 
thành thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ .... Tuy nhiên cách này 
có hạn chế là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp 
các câu không biết gọi là thì gì thì các em sẽ ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em 
cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì 
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm 
thành cột 2, ( không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành 
cột 3 ( riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước ) 
Ví dụ: 
she is => she was 
She goes => she went ( cột 2 của go là went ) 
She went => she had gone ( vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone 
) 
She will be => she would be ( chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm 
thì chứ không lấy be ) 
Lưu ý: 
Các trường hợp sau đây không giảm thì: 
- Chân lý, sự thật. 
- Trong câu có năm xác định. 
- Thì quá khứ hoàn thành. 
- Câu thuộc cấu trúc đã giảm thì rồi ( Sau: as if, as though, if only, wish, it's high 
time, would rather, câu điều kiện loại 2, 3 ) 
Tóm lại : 
Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau 
này đều áp dụng. 

File đính kèm:

  • pdfcau_tuong_thuat_1361.pdf
Tài liệu liên quan