Những câu tiếng anh dùng trong kinh doanh
For every four change efforts undertaken in business today- Ngày nay, cứ bốn nỗ lực thực hiện thay đổi trong kinh doanh
three of them fail to change anything at all, thì ba trong số đó thất bại hoàn toàn, chẳng thay đổi được gì
or they actually make things worse. hoặc chỉ làm chúng trở nên tồi tệ hơn
To learn strategies for correcting this alarming trend, các chiến lược nhằm khắc phục khuynh hướng đáng lo ngại này.
we hear now from Nido Qubein. Bây giờ chúng ta hãy lắng nghe Nido Qubein trình bày
Nido Quein has served as chairman of four different Nido Qubein hiện là Chủ tịch của bốn công ty
strategize nghiên cứu và ý tưởng này và lập chiến lược how to create for a better environment. tạo ra môi trường làm việc tốt hơn. Here's what they do. Number one, Và đây là những gì họ làm. Thứ nhất, they hire excellent people. They hire excellent people, họ thuê những người xuất sắc làm việc. Họ thuê những người rất xuất sắc. They find above average people, they find extraordinary people, Họ tìm những người trội hơn người bình thường, những người đặc biệt có năng lực, or they find people who have tremendous potential. hoặc tìm những người có tiềm năng khác biệt. They're not there yet, but with some education, Nếu những người chưa xuất sắc ở mức đó, thì bằng con đường giáo dục, some guidance, some coaching, they can become excellent. hướng dẫn, huấn luyện, họ có thể trở nên xuất sắc. Number two, they train and educate them well. Thứ hai, huấn luyện và giáo dục họ tốt. They train and educate them well. Họ tổ chức huấn luyện và giáo dục những người này rất tốt. number three, they give them an appropriate level of authority. Thứ ba, cho họ một cấp độ quyền hành tương xứng. They key word here is appropriate. Từ quan trọng nhất ở đây là "tương xứng". Number four, they expect a high level of achievement. Thứ tư, kỳ vọng đạt thành tựu cao hơn. High level of achievement. I expect my children Thành tựu cao hơn. Tôi muốn các con của mình to do very well at the university. đạt thành tích tốt ở trường đại học. I expect my employees to give their very best. Tôi muốn nhân viên của mình thể hiện chính họ một cách tốt nhất. I don't expect them to show up and give me Tôi không muốn họ xuất hiện và cho tôi sort of an average performance. thấy một năng lực làm việc ở mức trung bình. You have to shoot high so if you achieve only this much, Bạn phải nhắm tới một điều cao xa và dù bạn chỉ mới đạt được chừng này you're still much better than shooting for this thì vẫn tốt hơn là bạn nhắm tới một điều cao chừng này and achieving this much. và đạt được nhiêu đây. And number five, you've got to reward their performance. Và thứ năm, bạn phải khen thưởng xứng đáng với năng lực của họ. You must reward their performance. Bạn phải khen thưởng cho thành quả của họ. Transformational leaders change minds, not just behaviors. Các nhà lãnh đạo thuyết phục không chỉ tạo thay đổi về hành vi mà còn thay đổi cả tư duy. Transformation begins with a belief system in the mind, Quá trình thay đổi bắt đầu bằng hệ thống niềm tin trong tư duy, in the heart and then that changes behaviors. trong tâm khảm và dần dần tạo sự chuyển biến trong hành vi. They inspire and grow people. They know how to solve problems. Nó giúp tạo niềm tin và phát triển con người. Họ sẽ biết cách giải quyết vấn đề. They know how to embrace people. Họ biết cách nắm bắt và dìu dắt người khác. They know how to communicate and reinforce the company Họ sẽ biết giao thiệp và tăng cường cho tầm nhìn vision in such a way that makes for good things come to be. định hướng công ty theo hướng đạt được những điều tốt nhất. At the end of the day, what transformational leaders Tóm lại, những gì các nhà lãnh đạo thuyết phục tạo thay đổi làm really do is help others become all they can become. là giúp những người khác đạt đến những gì họ có thể. They get to know their teams because when I know you, Họ phải hiểu rõ nhóm của mình, vì khi tôi biết anh, then I can show you and when I can show you, nghĩa là tôi có thể chỉ cho anh, và khi tôi có thể chỉ cho anh then I can grow you, help you to grow. nghĩa là tôi có thể phát triển anh, tôi có thể giúp anh phát triển. Tell you a story. This man opened up a store Tôi sẽ kể các bạn nghe chuyện này nhé. Một người bắt đầu mở một cửa hiệu. It was at the corner of two streets Cửa hiệu nằm ngay góc giao nhau giữa hai con đường ,there and it was a small store. và đó chỉ là một cửa hiệu nhỏ. His good were of fine quality, his prices were competitive. Sản phẩm trong cửa hiệu có chất lượng rất tốt và giá cả thì rất cạnh tranh. His service was extraordinary and his customers liked this Dịch vụ của ông ta rất tuyệt vời và khách hàng rất thích con người này person and they liked the store and so they began và từ đó họ thích luôn cả cửa hiệu, họ bắt đầu to tell their neighbors and their friends about this store. kể cho hàng xóm và bạn bè mình về cửa hiệu. Well of course as you know what happened next, Và dĩ nhiên là bạn biết điều gì diễn ra sau đó, he expanded the store. ông ta mở rộng quy mô cửa hiệu. You know what happened next, he opened up more stores Các bạn biết điều gì diễn ra sau đó chứ? Ông ta mở thêm vài cửa hiệu nữa ,and before you know it, he had lots of stores và chẳng mấy chốc thì ông đã sở hữu rất nhiều cửa hiệu all across the country. trên khắp đất nước. One day this man was taken ill to the hospital Một ngày nọ, ông ngã bệnh và được đưa đến bệnh viện and he knew that he was going to die và ông hiểu rằng mình sắp từ giã cuộc đời and he had three adult children and he wanted one ông có ba người con đã trưởng thành và ông muốn một of his three children to become the president of his company trong ba người con của mình trở thành tổng giám đốc công ty but he did not know which one nhưng ông không chắc nên chọn đứa nào is the best person to become president. để có thể thừa kế tốt nhất chiếc ghế tổng giám đốc. So what he did is he reached in his pocket Và ông lấy từ túi mình and he took out some money and he gave person number one, ra một ít tiền, và chia cho anh con đầu lòng một ít, son number one a bit of money and person number two anh con thứ hai một ít a bit of money and daughter number three a bit of money và một ít còn lại cho cô con gái út; and he said I want you to go downtown today ông bảo với họ, bố muốn các con đi vào thành phố and spend this money anyway that you want và sử dụng số tiền này tùy ý các con but when you come back here tonight, nhưng khi các con trở về vào tối nay, in this hospital room, however you spent your money hãy vào căn phòng bệnh này, bố không cần biết các con đã sử dụng tiền như thế nào, and whatever you spent it on must fill this room nhưng những thứ các con dùng tiền này để mua phải phủ kín căn phòng này, from corner to corner. It must fill this room. hết tất cả mọi ngóc ngách. Các con phải lấp đầy căn phòng, of course they were excited to become president và dĩ nhiên, những người con rất mong được trở thành tổng giám đốc ,of this big and profitable company. của công ty khổng lồ đang ăn nên làm ra này. They all went, they all spent their money, Tất cả họ đều ra đi, và đều chi xài, they all came back in the evening and the father said và tất cả đều trở về vào buổi tối và ông bố bảo ,to son number one, how have you spent your money? với anh con trai lớn, con đã sử dụng tiền như thế nào? Number one said dad, I went out to a friend of mine Anh thưa với bố rằng anh đã đi cùng với một người bạn, who owns a big farm and on this big farm người này là chủ một nông trại lớn và tại nông trại này he has a lot of bales of hay and he brought in có rất nhiều kiện cỏ khô, anh đã mua two bales of hay that he bought with his money hai kiện cỏ khô bằng tiền của bố. ,and he tore it apart and he threw the hay up in the sky Sau đó, anh tách rời cỏ khô và ném lên trời and for just a fleeting moment the room was filled with hay. và chẳng mấy chốc, căn phòng bệnh đã tràn ngập cỏ khô. But you know what happens to hay? Settles down, Nhưng bạn có biết điều gì xảy ra với đám cỏ khô? Chúng rơi on the floor and the father said no. trở xuống sàn nhà và ông bố trả lời "không". Number two, what have you done? Con thứ hai, con đã làm gì? Number two said I went down to a store Anh thứ hai bảo rằng anh đã đến một cửa hiệu that was selling pillows that are filled with feathers. bán gối nhồi bằng lông vũ. And he brought in this pillow filled with feathers, Và anh đã mua chiếc gối đầy lông này. tore it open, threw the feathers up in the sky anh xé toang chiếc gối và tung lông lên ,and for a moment the room was full. và cũng chẳng mấy chốc, căn phòng đã tràn ngập lông. But the feathers settled down to the ground Nhưng đám lông kia lại rơi trở xuống sàn nhà just like the hay settled down to the floor and father said no. cũng như đám cỏ khô kia và ông bố lại một lần nữa nói "không". Number three, what have you done with your money? Con thứ ba của ta, con đã làm gì với số tiền đó? Number three said, dad I went down to the store Thưa bố, con đã đến một cửa hiệu just like the one you had years ago. giống như cửa hiệu của bố nhiều năm trước đây. ,I gave the owner of the store my money Con đưa cho người chủ cửa hiệu số tiền con có and I bought two things. Reaches in one pocket, và mua về 2 thứ. Cô lấy từ túi mình took out a little candle. một cây nến nhỏ. Reached into the other pocket, took out a little matchbook, Từ túi còn lại, cô lấy ra một bao diêm, struck a match, turned the light switch off, cô bật một que diêm và tắt hết đèn trong phòng, lit that candle and that room was filled cô thắp nến và căn phòng tràn ngập from corner to corner to corner to corner, khắp mọi ngõ ngách, the room was full. lan ra khắp phòng Not with hay, not with feathers, but with light. không phải là cỏ khô, cũng không phải lông vũ, mà là ánh sáng. ,What does a transformational leader do? Nhà lạnh đạo tạo chuyển biến đã làm gì? he or she lights the path for success and significance Cô đã thắp ánh sáng soi đường đến thành công và sự khác biệt for those who will choose to follow. cho người khác dõi theo. transformational leaders change minds, not just behaviors. Nhà lãnh đạo tạo chuyển biến không chỉ thay đổi hành động và đổi cả tư duy. they inspire and grow people. They solve problems, Họ tạo niềm tin và phát triển con người. Họ giải quyết vấn đề, they embrace meaningful change. họ nắm lấy những cơ hội mang nhiều ý nghĩa. They communicate and reinforce the company vision and mission. Họ truyền đạt và thêm sức mạnh củng cố tầm nhìn và sứ mệnh công ty.
File đính kèm:
- Những câu tiếng anh dùng trong kinh doanh.pdf