Những câu thông dụng tiếng Hàn
Những câu giao tiếp cơ bản
네.(예.)
[Ne.(ye.)]
Đúng, Vâng
아니오.
[Anio.]
Không.
여보세요.
[Yeoboseyo.]
A lô ( khi nghe máy điện thoại)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những câu thông dụng tiếng Hàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Han-guk〕Hàn quốc 독일 〔Dogil〕Đức 미국 〔Miguk〕Hoa kỳ, Mỹ 러시아 〔Reosia〕Nga 말레이시아 〔Maleisia〕Malaysia 모로코 〔Moroko〕Ma rốc 스위스 〔Seuwisseu〕Thụy sỹ. 스페인 〔Seupein〕Tây ba nha. 아르헨티나 〔Areuhentina〕Argentina 영국 〔Yeongguk〕Anh 오스트리아 〔Oseuteuria〕Áo 인도네시아 〔Indonesia〕Indonesia 이집트 〔Ijipteu〕Ai cập 일본 〔Ilbon〕Nhật Bản 중국 〔Jung-guk〕Trung quốc 칠레 〔Chille〕Chile 프랑스 〔Purangsseu〕Pháp 호주 〔Hoju〕Úc Cities 서울 〔Seoul〕Sê un 도쿄 〔Dokyo〕Tokyo 워싱턴 〔Wosingteon〕Washington D.C. 뉴욕 〔Nyuyok〕New York 북경 〔Bukkyeong〕Bắc kinh 상하이 〔Sang-hai〕Thượng hải 파리 〔Pari〕Paris 베를린 〔Bereullin〕Berlin 런던 〔Londeon〕London 카이로 〔Kairo〕Cairo 부에노스아이레스 〔Buenosseu-airesseu〕Buenos Aires 마드리드 〔Madeurideu〕Madrid 모스크바 〔Moseukeuba〕Mát xơ cơ va 자카르타 〔Jakareuta〕Ja cát ta. 빈 〔Bin〕Viên ( Áo ) 제네바 〔Jeneba〕Geneva 요하네스버그 〔Yohanesbeogeu〕Johannesburg 테헤란 〔Teheran〕Teheran 예루살렘 〔Yerusallem〕Jerusalem -------------------------------------- Hỏi đường Bill : 가까운은행이어디있는지아세요? [Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?] Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ? Người qua đường : 이길을따라똑바로가면오른쪽에있어요. [I gireul ttara ttokpparo gamyeon oreunjjoge isseoyo.] Hãy đi thẳng và sẽ nhìn thấy nó bên tay phải. 이횡단보도를건너서왼쪽으로가세요. [I hoengdan bodoreul geonneoseo oenjjogeuro gaseyo.] Đi sang đường rồi sau đó rẽ trái. 다음사거리에서지하도를건너면왼쪽에있어요. [Daum sageori-eseo jihadoreul geonneomyeon oenjjoge isseoyo.] Đi ngang qua đường hầm dành cho người đi bộđến vị trí giao nhau kế tiếp, nó bên tay trái. 지나치셨네요.한블록만되돌아가면백화점옆에있어요. [Jinachisyeonneyo. Han beullongman doedoragamyeon baekhwajeom yeope isseoyo.] Ông vừa đia qua nó, hãy quay lại đi hết tòa nhà này, nó ngay kế sau mấy quầy hàng. Từ vựng và ngữ nghĩa. 실례합니다 [Sillyehamnida.] Làm ơn. 가까운(가깝다) [gakkaun (gakkaptta)] tt gần 은행 [eunhaeng] Ngân Hàng 알다 [alda] đt Biết. 이(저,그) [i (jeo, geu)] Đây ( Kia ) 길 [gil] Đường phố. 따라 [ttara] đt Đi theo, làm theo. 똑바로 [ttokpparo] Thẳng. 가다 [gada] nđt Đi 오른쪽(왼쪽) [oreunjjok (oenjjok)] Phải(trái) 횡단보도 [hoengdanbodo] Chỗ sang đường dành cho người đi bộ. 건너다 [geonneoda] đt Đi ngang qua 다음 [daum] tt Tiếp theo 사거리(오거리) [sageori(ogeori)] dt Nơi giao nhau. 지하도 [jihado] Lối ngầm sang đường dành cho người đi bộ. 지나치다 [jinachida] đt Đi vượt quá. 블록 [beullok] dt Khối, khu tòa nhà. 백화점 [baekhwajeom] Của hàng. 옆 [yeop] Kết tiếp Xác định phương hướng 똑바로가다 [ttokpparo gada] Đi thẳng về phía trước. 오른쪽으로(왼쪽으로)가다 [oreunjjogeuro(oenjjogeuro) gada] Rẽ phải ( rẽ trái ) 횡단보도를건너다 [hoengdanbodoreul geonneoda] Đi sang đường. 돌아가다 [doragada] Quay lại.. 옆 [yeop] Kế tiếp 앞 [ap] Đối diện với 뒤 [dwi] Phía sau 우측 [ucheuk] Bên phải 좌측 [jwacheuk] Bên trái 정면 [jeongmyeon] Phía trước Tên các cơ quan, tòa nhà. 백화점 [baekhwajeom] Cửa hiệu, 우체국 [ucheguk] Bưu điện, 은행 [eunhaeng] Ngân hàng 소방서 [sobangseo] Trạm cứu hỏa. 경찰서 [gyeongchalseo] Đồn cảnh sát. 가게 [gage] Cửa hàng 식당 [sikttang] Nhà hàng 학교 [hakkyo] Trường học 병원 [byeong-won] Bệnh viện 약국 [yakkuk] Cửa hàng thuốc. 제과점 [jegwajeom] Lò bánh mỳ 슈퍼마켓 [syupeomaket] Siêu thị 서점 [seojeom] Hiệu sách. 주유소 [juyuso] Trạm khí ga, chất đốt. 방송국 [bangsongguk] Trạm phát thanh 시청 [sicheong] Quảng trường thành phố Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19 phụ âm Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt Từ vựng tiếng hàn nè các bạn ơi (Quan hệ trực hệ) 증조할아버지: Cụ ông 증조할머니: Cụ bà 할아버지: Ông 할머니: Bà 아버지: Ba ,bố 외증조할아버지: Cụ ông (bên ngoại) 외증조할머니: Cụ bà (bên ngoại) 외할머니: Bà ngoại 외할아버지: Ông ngoại 어머니: Mẹ ,má 나: Tôi 오빠: Anh (em gái gọi) 형: Anh (em trai gọi) 언니: Chị (em gái gọi) 누나: Chị (em trai gọi) 매형 : Anh rể (em trai gọi) 형부 : Anh rể (em gái gọi) 형수 : Chị dâu 동생:Em 남동생:Emtrai 여동생:Emgái 매부:Emrể,(đốivới,anhvợ) 제부: Em rể (đối với chị vợ) 조카: Cháu Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19 phụ,âm Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt 시댁식구 (Gia đình nhà chồng) 남편: Chồng 시아버지: Bố chồng 시어머니:Mẹ chồng 시아주버니 (시형) : Anh chồng 형님 : Vợ của anh chồng 시동생 : Em chồng 도련님 : Gọi em chồng một cách tôn trọng 동서 : Vợ của em ,hoặc anh chồng 시숙 : Anh chị em chồng 며느리 : Con dâu Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng A. Trợ từ -조사 1. Danh từ +이/가 Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như “–께서”, “(에)서” Cấu trúc: 책:책 +이 =책이 학생:학생 +이 =학생이 시계:시계 +가 =시계가 누나:누나 +가 =누나가 Ví dụ: -비가옵니다: Trời mưa -한국어가어렵습니다: Tiếng Hàn khó -동생이예쁩니다: Em gái đẹp thế -시간이없습니다: Không còn thời gian Lưu ý: * Khi kết hợp với các đại từ như나,너,저,누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가,네가,제가,누가. * Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới. -그사람(이)누구요?: Người đó là ai thế? -너(가)어디가니?: Mày đi đâu đấy? 2. Danh từ +을/를 Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “gì,cái gì” Cấu trúc: 책:책 +을 =책을 사과:사과 +를 =사과를 Ví dụ: -한국어를공부합니다: Tôi học tiếng Hàn -매일신문을봅니다: Tôi xem báo hàng ngày -저는운동을좋아합니다: Tôi thích thể dục -어머님이과일을삽니다: Mẹ mua trái cây Lưu ý: * Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “을” được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó. -영활보고커필마셨어요: Xem phim và uống cà phê -뭘해요?: Làm cái gì đấy? * Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới. -영어(를)잘해요?: Anh có giỏi tiếng anh không? -밥(을)먹었어요?: Ăn cơm chưa? 3. Danh từ +도 Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng Cấu trúc: 저:저 +도 =저도 (Tôi cũng) 친구:친구 +도 =친구도 (Bạn cũng) Có nghĩa giống như또,또한,역시, đặt sau danh từ, có nghĩa: cũng, đồng thời, bao hàm. Ví dụ: -저도학생입니다: Tôi cũng là học sinh -노래도잘하고,공부도잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi -그는돈도없고일자리도없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm -커피도마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ? * Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv chỉ mức độ. Ví dụ: -한국에도벚꽃이있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào -일요일에도일을해요: Ngày chủ nhật cũng làm -잘생기지도못생기도않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu -아파서밥도못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc 4. Danh từ +은/는 Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh đối chiếu . Cấu trúc: 물:물 +은 =물은 자동차:자동차 +는 =자동차는 Ví dụ: -책이있습니다.사전은없습니다: Có sách, không có từ điển -버스가느립니다.지하철은빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh. -이것은외제입니다: Cái này là hàng ngoại -저분은김교수입니다: Vị ấy là giáo sư Kim -나는관심이없습니다: Tôi chẳng quan tâm 5. Danh từ +에 Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có nghĩa: tới, ở, vào lúc Cấu trúc: 학교:학교 +에 =학교에 저녁:저녁 +에 =저녁에 책상:책상 +에 =책상에 Ví dụ: -시장에갑니다: Đi chợ. -지금어디에있습니까?: Bây giờ anh ở đâu? -아침에운동을해요: Tập thể dục vào buổi sáng -내일집에있습니다: Ngày mai tôi ở nhà Lưu ý: Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với. -꽃에물을줍니다: Tưới nước cho hoa. -바람에나무가쓰러집니다: Vì gió nên cây đổ -그것을얼마에샀어요?: Anh mua cái đó với giá bao nhiêu? -일년에한번만납니다: Mỗi nămgặp một lần 6. Danh từ +에서 a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới Cấu trúc: 베트남:베트남 +에서 =베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam) 시골:시골 +에서 =시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn) Lưu ý: * Trong khẩu ngữ bị rút ngắn에서 thành서:어디서,서울서 Ví dụ: -어디서전화왔어요?: Điện thoại từ đâu đến thế? -저는베트남에서왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam -당신이어디서왔습니까?: Anh từ đâu tới? -회사에서연락이왔습니다: Có tin từ văn phòng tới -학교에서통보가왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại. Cấu trúc: 집:집 +에서 =집에서 (ở nhà, tại nhà) 회사:회사 +에서 =회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan) Lưu ý: * Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó. Ví dụ: -주한베트남대사관에서주최합니다: Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì -어학당에서한국어를공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ -동생이방송국에서일을해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình -어디에서일을합니까?: Anh làm việc ở đâu? -한국에서무엇을했습니까?: Anh làm gì ở Hàn Quốc 7. Danh từ +의 Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về Cấu trúc: 동생:동생 +의 =동생의 (của em) 나:나 +의 =나의 (của tôi) Lưu ý: * Với sở hữu của các đại từ như나,너,저 có thể rút gọn: 나의 =내:나의동생 =내동생 너의 =네:너의애인 =네애인 저의 =제:저의친구 =제친구 Ví dụ: -이건누구의차입니까?: Xe này là của ai? -제이름은배성희입니다: Tên tôi là Bea Sung Hi. -베트남의날씨는어떻습니까?: Thời tiết Việt Nam như thế nào? -이제부터는과일의계절입니다: Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây. 8. Danh từ +와/과, Danh từ +하고, (이)랑 Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và vv Cấu trúc: 바나나 +포도 =바나나와포도 (chuối và nho) 돈 +권력 =돈과권력 (tiền và quyền lực) 선생님 +학생 =선생님하고학생 (giáo viên và học sinh) 성희 +용준 =성희랑용준 (Song Hy và Yong Jun) Lưu ý: * Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”,“-과만/와만”, “- 과는/와는” -그사람은동물과도이야기해요: Anh ta nói chuyện với cả động vật. * Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng “하고”và“(이)랑”. * Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết:친구+와 =친구와 (cùng với bạn),누나+랑 = 누나랑 (cùng với chị). Ví dụ: -밥과반찬을먹었습니다: Ăn cơm và thức ăn -냉장고안에아이스크림과과일가있다: Trong tủ lạnh có kem và trái cây -친구와같이낚시하러간다: Đi câu cùng với bạn -선생님하고학생이이야기를하고있다: Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh -동생과싸웠어요: Tôi cãi nhau với đứa em -누구와결혼합니까?: Anh kết hôn với ai thế? 9. Danh từ +에,에게,한테,께 Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với. Cấu trúc: 동생 +에게 =동생에게 (cho em, với em) 선생님 +께 =선생님께 (với thầy giáo) 친구 +한테 =친구한테 (với bạn) 꽃 +에 =꽃에 (cho hoa) Lưu ý: * “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ. * “께” dùng trong trường hợp tôn kính. * “에게,한테,께” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng “에”. Ví dụ: -개한테밥을준다: Cho chó ăn cơm -나한테할말이있어요?: Anh có gì muốn nói với tôi không? -남동생에게편지를보내요: Gửi thư cho em trai -사장님께말씀을드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc -선생님께전화를했어요: Gọi điện thoại cho thày giáo -꽃에물을줍니다: Tưới nước cho hoa -집에전화했어요?: Gọi điện về nhà chưa?
File đính kèm:
- nhung_cau_thong_dung_tieng_han_3311.pdf