Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - So that/in Order that in order to/so as to/to
Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S
can/could/will/would + V .
Lưu ý:Thông thường nếu không có NOT thì dùng can
/could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trường
hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't.
I study hard so that I can pass the exam.
NGỮ PHÁP LỚP 12 (CONT) SO THAT/IN ORDER THAT IN ORDER TO/SO AS TO/TO Công thức như sau: 1) Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V ... Lưu ý:Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't. I study hard so that I can pass the exam. I study hard so that I won't fail the exam. I hide the toy so that my mother can't see it. ( tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy ) 2) Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf. Lưu ý: Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT. I study hard. I want to pass the exam. -> I study hard in order to / so as to /to pass the exam. I study hard. I don't want to fail the exam. -> -> I study hard in order not to pass the exam. đúng -> I study hard so as not to /to pass the exam.đúng -> I study hard not to pass the exam. sai Cách nối câu : 1) Dùng SO THAT/IN ORDER THAT : Trong câu thứ hai nếu có các động từ : want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm can/could/will/would vào -Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ. I give you the book .I want you to read it. -> I give you the book so that you can read it. 2) Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO : - Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau - Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó. I study hard .I want to pass the exam. I study hard .I want to pass the exam. -> I study hard in order to pass the exam. CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ Trước hết các bạn phải có khái niệm về số thứ tự và số đếm : 1. số đếm : Là số dùng để ..đếm : 1- one 2-two 3-three ..... 2.Số thứ tự : Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự như thứ nhất ,thứ hai... Phân biệt cách viết giữa số thứ tự và số đếm như sau: Số đếm : one viết tắt là 1 Số thứ tự : first viết tắt là 1st Tương tự ta có : Two -> 2 , second -> 2nd Three -> 3 , third -> 3rd four -> 4 , fourth -> 4th Five -> 5 , fifth -> 5th Đa số số thứ tự là lấy số đếm thêm th phía sau nhưng chú ý các số sau có biến đổi khác : 9 :nine -> ninth (bỏ e ) 12 : twelve -> twelfth 20 : twenty -> twentieth nói chung các chữ tận cùng y thì đổi thành ieth các số lớn bao gồm nhiều số thì chỉ biến thành số thứ tự số cuối ví dụ: 25 : twenty-five ->twenty-fifth ( chỉ đổi số 5 thôi còn 20 vẫn dùng số đếm ) ................... Cách đọc phân số như sau : a) Tử số : Luôn dùng số đếm b) Mẫu số : có hai trường hợp : + Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì : mẫu số dùng số thứ tự ( tử số lớn hơn 1 thì mẫu số thêm s ) ví dụ: 1/6 : one sixth 2/6 : two sixths + Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm ,giữa tử số và mẫu số có chữ over. Ví dụ: 25/18 : twenty-five over one eight (tử số có 2 chữ số ) 6/364 : six over three six four ( mẫu số có 3 chữ số ) Nếu là hổn số : ta viết số nguyên kế đến là chữ and rồi viết phân số như bình thường ví dụ : 5 6/7 : five and six sevenths Các chữ đặc biệt sau đây có thể dùng cách ngắn gọn như sau: 1/2 : a half hoặc one half 1/4 : a quarter hoặc one quarter 3/4 : three quarters 1/100 : a percent hoặc one percent
File đính kèm:
- ngu_phap_lop_12_16_1992.pdf