Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Cách chia thì

PHẦN 1 : CÁCH CHIA THÌ TỔNG QUÁT: (chỉ bao gồm các thì đơn

)

PHẦN 2 : CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN:

PHẦN 3 : CÁCH CHIA CÁC THÌ TIẾP DIỄN

pdf8 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Cách chia thì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì được là do phần lớn chỉ dựa vào dấu hiệu, do đó 
khi gặp các câu không có dấu hiệu hoặc dấu hiệu quá phức tạp thì không 
làm được .Dứơi đây là 3 phần chính để áp dụng khi làm bài tập về chia 
thì . 
PHẦN 1 : CÁCH CHIA THÌ TỔNG QUÁT: (chỉ bao gồm các thì đơn 
) 
PHẦN 2 : CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN: 
PHẦN 3 : CÁCH CHIA CÁC THÌ TIẾP DIỄN : 
Sau đây là cáac phần chi tiết : 
PHẤN 1 : CÁCH CHIA THÌ TỔNG QUÁT: (chỉ bao gồm các thì đơn 
) 
.Tôi không nhắc lại công thức của từng thì, vì bất cứ sách nào cũng đều 
có và các em có thể tham khảo . 
Muốn chia thì được tốt chúng ta có 2 cách làm như sau 
1) Chia thì dựa vào dấu hiệu 
Cách làm : 
- Chỉ việc nhìn các dấu hiệu trong câu mà làm 
ex: 
I (meet) him yesterday. 
Nhìn trong câu có dấu hiệu là yesterday nên ta chia quá khứ đơn 
-> I met him yesterday. 
Ưu điểm của cách làm này là nhanh, không cần suy nghỉ nhiều chỉ cần 
nhớ dấu hiệu nào chia thì nào là làm được . 
Khuyết điểm là khi gặp những câu khó phức tạp, dựa vào dấu hiệu đôi 
khi lại sai hoặc không có dấu hiệu thì không làm được . 
ex1: 
I ( just/meet) him. 
Ở đây là câu đơn và các em học theo kiểu nhận dạng thì qua dấu hiệu 
(just : thì hiện tại hoàn thành )và các em đã làm đúng 
-> I have just met him.(đúng ) 
ex2: 
When I came ,he (just go ) out. 
Thấy chữ just lại ăn quen, nên chia HTHT như câu trên, thế là sai 
->When I came, he has just gone out.(sai) 
->When I came, he had just gone out.(đúng ) 
2) chia thì theo sơ đồ 
Ưu điểm : 
Giải được hầu hết tất cả các dạng nhất là các câu khó 
Khuyết điểm : 
Mất nhiều thời gian phân tích câu, phải hiểu nghĩa của câu 
Biết đựoơc ưu khuyết điểm của từng cách mà ta vận dụng, đối với câu dễ 
thì dùng cách 1 câu khó thì dùng cách 2 
Cách làm dạng 2 như sau: 
Phân chia làm 3 khu vực thời gian : 
1-Luôn luôn ,lúc nào cũng có 
2-đã xảy ra rồi 
3-chưa xảy ra 
Xét xem hành động trong câu thuộc khu vực nào 
Nếu thuộc khu vực 1, thì chia thì hiện tại đơn 
ex: 
The Sun (rise) in the East and (set) in the West. 
(Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây) 
Thấy rằng việc này xảy ra mọi lúc, xưa cũng vậy mà nay cũng vậy => 
khu vực 1 nên chia thì hiệ tại đơn 
->The Sun rises in the East and sets in the West. 
Nếu thuộc khu vực 2 thì xét tiếp như sau: 
Đối với câu chỉ có 1 mệnh đề : 
Nếu có thời gian xác định thì chia thì quá khứ đơn , 
Thời gian xác định ở đây được hiểu là có thể xác định được khi nào, cụ 
thể bao gồm các chữ như : ago , yesterday, last… , in + năm …. 
Nếu không có thời gian xác định dùng thì hiện tại hoàn thành 
không có thời gian xác định đựoc hiểu là không có ghi thời gian xảy ra 
lúc nào hoặc có ghi nhưng chỉ ghi chung chung như : recently, lately (gần 
đây ),so far (cho đến nay)… 
+ Dạng câu phức : (thường có hai mệnh đề ) 
Cách làm : 
So sánh 2 hành động : 
Nếu 2 hành động xãy ra trước, sau : 
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành 
Hành động sau -> quá khứ đơn 
Ex: 
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học 
) 
Tắm :trước nên dùng QKHT 
Đi học :sau nên dùng QK đơn 
Nếu hai hành động xãy ra liên tục thì 
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn 
Ex: 
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau) 
Nếu hai hành động cắt ngang nhau thì : 
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang 
dùng quá khứ đơn 
Ex: 
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến ) 
Hành động thuộc khu vực 3 : chưa xảy ra 
Cũng tương tự như khu vực xảy ra rồi : 
Hai hành động trước sau : 
Hành động trước dùng tương lai hoàn thành 
Hành động sau dùng tương lai đơn 
Hai hành đông liên tục : cả hai đều dùng tương lai đơn 
Hai hành động cắt ngang : 
Dùng tương lai tiếp diễn và tương lai đơn 
LƯU Ý: 
Khi gặp các liên từ mà lúc dịch sang tiếng Việt có chữ KHI ( when : 
khi, as soon as : ngay khi, before : trước khi, after : sau khi, by the time : 
trước khi, until : cho đến khi ….) thì không được dùng chữ SẼ (will, 
would) cho mệnh đề đi sau, cụ thể như sau : 
Dùng hiện tại đơn thế cho thì tương lai đơn, dùng thì hiện tại hoàn thành 
thế cho thì tương lai hoàn thành 
Ex: 
I will give him the book when I meet him. 
Đây là chuyện chưa xãy ra đáng lẽ dùng thì tương lai cho cả 2 mệnh đề 
nhưng vì mệnh sau có chữ when nên phải dùng thì hiện tại đơn thế vào 
Ex: 
I will return the book as soon as I have read it. (tôi sẽ trả lại quyển sách 
ngay khi tôi đọc xong nó ) 
Đây là hai hành động trước sau đáng lẽ dùng thì tưong lai và tương lai 
hoàn thành nhưng vì mệnh sau có chữ as soon as nên phải dùng thì hiện 
tại hoàn thành thế vào . 
BÀI TẬP ÁP DỤNG 
FORM AND TENSE OF VERBS. 
1. I still remember (hear) her (sing)this song. 
2. I (return)the book as soon as I. 
finish (read)it. 
3. Please come on time. I hate (be )kept (wait). 
4. John (try)(give)up smoking. He (not have)a cigarette for a week. 
5. No sooner he (arrive) than he (leave). 
6. Coming into the room he (see) Mary where he (leave)her. 
7. He looked frightened as if he (see)a ghost. 
8. I'm sure you (forget)me by the time I (come)back in ten years. 
9. It's time we (go).If we not (leave)now, we(miss)the train. 
10. Why you all (laugh)? Does John tell you his funny story? 
11. When I came there, she (go)away half an hour before. 
12. Anne didn't come to the party. What a pity! I am sure he (be) ill last 
night. 
13. I regret (say) that you are wrong. 
14. Most films (make) (show) in the theatres. 
15. Untill yesterday, I never (hear)about it. 
16. How you (break) your arm? 
- I (slip)on the ice while I (cross) the street. 
17. I knew I (not be)the first arrive because I (see)smoke(rise)from the 
chimney. 
18. MarkTwain (know)for his stories about life on the Mississippi 
Use the right form of the verb in the parentheses. 
1. Tom refused to lend (lend) me any money. 
2. Jill has decided not to buy (buy) a car. 
3. The thief got into the house because I forgot to shut(shut) 
broke 
the window. 
4. There was a lot of traffic but we managed to get (get) to the airport in 
time. 
5. I’ve arranged playing(play) tennis tomorrow afternoon. 
6. I shouted to him. He pretended not to understand (understand) me but 
I’m sure he did. 
7. Why hasn’t Sue arrived yet? She promised not to come (come) late. 
8. Our neighbour threatened to call(call) the police if we didn’t stop the 
noise. 
9. Ann offered to look(look) after our children while we were out. 
10. The teacher was very strict. Nobody dared to talk (talk) during his 
lessons. 
Choose the correct form of the verb, singular or plural. Sometimes 
either a singular or a plural verb is possible. 
Example: Gymnastics is / are my favourite sport. 
Gymnastics is my favourite sport. 
Answers are bolded. 
1. The trousers you bought for me doesn’t / don’t fit me. 
2. Physics was / were my best subject at school. 
3. Fortunately the news wasn’t / weren’t as bad as we had expected. 
4. The police wants / want to interview Fred about a robbery. 
5. Three days isn’t /aren’t long enough for a good holiday. 
6. Where does /do your family live? 
7. England have/ has lost all their football matches this season. 
8. Does / Do the police know about the stolen money? 
9. Can I borrow your scissors? Mine isn’t / aren’t sharp enough. 
10. I’m going to take a taxi. Six miles is / are too far for me to walk. 
Choose the correct form of the verb in parentheses in the following 
sentences. 
1. John, along with twenty friends, (is / are) planning a party. 
John, along with twenty friends, is planning a party. 
2. The picture of the soldiers (bring/ brings) back a lot of memories. 
3. The quality of these recordings (is / are) not very good. 
4. If the duties of these officers (isn’t / aren’t) reduced, there will not be 
enough time to finish the project. 
5. The effects of cigarette smoking (have / has) been proven to be 
extremely harmful. 
6. The use of credit cards in place of cash (have / has) increased rapidly 
in recent years. 
7. Advertisements on television (is / are) becoming more competitive 
than ever before. 
8. Living expenses in this country, as well as in many others, (is / are) at 
an all-time high. 
9. Mr. Jones, accompanied by several members of the committee, (have 
/ has) proposed some changes of the rules. 
10. The levels of intoxication (vary / varies) from subject to subject. 
Choose the correct form of the verb in the following sentences. 
1. Neither Bill nor Mary (is / are) going to the play tonight. 
Neither Bill nor Mary is going to the play tonight. 
2. Anything (is / are) better than going to another movie tonight. 
3. Skating (is / are) becoming more popular every day. 
4. A number of reporters (was / were) at the conference yesterday. 
5. Anybody who (has / have) a fever must go home immediately. 
6. Your glasses (was / were) on the bureau last night. 
7. There (was / were) some people at the meeting last night. 
8. The committee (has / have) already reached a decision. 
9. A pair of jeans (was / were) in the washing machine this morning. 
10. Each student (has / have) answered the first three questions. 
11. Either John or his wife (make, makes) breakfast each morning. 
12. After she had perused the material, the secretary decided that 
everything (was / were) in order. 
13. The crowd at the basketball game (was / were) wild with excitement. 
14. A pack of wild dogs (has / have) frightened all the ducks away. 
15. The jury (is / are) trying to reach a decision. 
16. The army (has / have) eliminated this section of the training test. 
17. The number of students who have withdrawn from class this quarter 
(is / are) appalling. 
18. There (has / have) been too many interruptions in this class. 
19. Every elementary school teacher (has / have) to take this 
examination. 
20. Neither Jill nor her parents (has / have) seen this movie before. 
---------------------------------------- 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_lop_12_6_5757.pdf
Tài liệu liên quan