Ngữ pháp tiếng Anh - Grammar English

Mục lục

Grammar Review________________________________________________ 7

Quán từ không xác định "a" và "an" _________________________________ 8

Quán từ xác định "The" ___________________________________________ 9

Cách sử dụng another và other. ___________________________________ 12

Cách sử dụng little, a little, few, a few ______________________________ 13

Sở hữu cách___________________________________________________ 14

Verb_________________________________________________________ 15

1. Present ______________________________________________________ 15

1) Simple Present _____________________________________________15

2) Present Progressive (be + V-ing)______________________________________________15

3) Present Perfect : Have + PII___________________________________________________15

4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing __________________16

2. Past ________________________________________ 16

1) Simple Past: V-ed __________________________________________________16

2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing__________________________________________16

3) Past Perfect: Had + PII ___________________________17

4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing_____________________17

3. Future _________________________ 17

1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form________________17

2) Near Future ______________________________________________17

3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing ________________________________18

4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII _____________________________________18

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ________________________________ 19

Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ______________________ 20

1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 20

2. Cách sử dụng None và No ________________________________________ 20

3. Cách sử dụng cấu trúc either.or (hoặc.hoặc) và neither.nor (không.mà cũng

không) __________________________________________________________ 21

4. V-ing làm chủ ngữ ______________________________________________ 21

5. Các danh từ tập thể _____________________________________________ 21

6. Cách sử dụng a number of, the number of: ___________________________ 22

7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều __________________________________ 22

8. Thành ngữ there is, there are _____________________________________ 22

Đại từ _______________________________________________________ 24

1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) ______________________________________ 24

2. Đại từ nhân xưng tân ngữ ________________________________________ 24

3. Tính từ sở hữu _________________________________________________ 24

 

pdf116 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh - Grammar English, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 given me a welcoming feeling. 
(Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) 
• Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) 
Ex: To show a welcoming idea 
(Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
¾ Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) 
Ex: Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be 
easy. 
Ex: You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
¾ Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu 
đó): 
Ex: The repairs are certain to cost more than you think. 
Ex: Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
 111 
¾ Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
Ex: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. 
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
¾ Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: 
Ex: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
¾ Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
Ex: I’m interested in learning higher education in the U.S. 
 112 
 Giới từ 
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
2. From = từ >< to = đến 
− From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
− From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong 
− Out of + noun = hết, không còn 
− Out of town = đi vắng 
− Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
− Out of work = thất nghiệp, mất việc 
− Out of the question = không thể 
− Out of order = hỏng, không hoạt động 
4. By 
− động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) 
− động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
− by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) 
− by + phương tiện giao thông = đi bằng 
− by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) 
− by way of= theo đường... = via 
− by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
− by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện 
− by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
− by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
5. In = bên trong 
− In + month/year 
− In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) 
− In the street = dưới lòng đường 
− In the morning/ afternoon/ evening 
− In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
− In future = from now on = từ nay trở đi 
− In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
− In the way = đỗ ngang lối, chắn lối 
− Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng 
− In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
− In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
− In the middle of (địa điểm)= ở giữa 
− In the army/ airforce/ navy 
− In + the + STT + row = hàng thứ... 
− In the event that = trong trường hợp mà 
− In case = để phòng khi, ngộ nhỡ 
− Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
6. On = trên bề mặt: 
− On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
− On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... 
− On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
− On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
− On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) 
− On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) 
− Chú ý: 
− In the corner = ở góc trong 
− At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố 
 113 
− On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
− Chú ý: 
− On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement 
or you can slice into another car) 
− On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
− On the right/left 
− On T.V./ on the radio 
− On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
− On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
− On the whole= nói chung, về đại thể 
− On the other hand = tuy nhiên= however 
− Chú ý: 
− On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the 
one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must 
combine it with listening comprehension) 
− on sale = for sale = có bán, để bán 
− on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
− on foot = đi bộ 
7. At = ở tại 
− At + số nhà 
− At + thời gian cụ thể 
− At home/ school/ work 
− At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she 
was 15 minutes late)) 
− At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa 
− At once =ngay lập tức 
− At present/ the moment = now 
− Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó 
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
− Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
− Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her 
leave the room) 
− S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working 
toward his Ph.D. degree) 
− At times = đôi khi, thỉnh thoảng 
− At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
− At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). 
− At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss 
(on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, 
that, one, any, each, every, some, all 
− At + địa điểm : at the center of the building 
− At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
− At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : 
There is a good movie at the Center Theater. 
− At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
− At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of 
Economics. 
− At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
♦ On the beach: trên bờ biển 
♦ Along the beach: dọc theo bờ biển 
♦ In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
♦ For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
 114 
♦ In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
♦ off and on: dai dẳng, tái hồi 
♦ all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
♦ for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
 115 
 Ngữ động từ 
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của 
chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
♦ To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
♦ To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
♦ To call on: yêu cầu / đến thăm 
♦ To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
♦ To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
♦ To check out: điều tra, xem xét. 
♦ To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
♦ To check (up) on: điều tra, xem xét. 
♦ To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
♦ To come along with: đi cùng với 
♦ To count on = depend on = rely on 
♦ To come down with: mắc phải một căn bệnh 
♦ Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
♦ To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
♦ To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
♦ To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
♦ To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
♦ To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
♦ To get through with: kết thúc 
♦ To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
♦ To get up: dậy/ tổ chức. 
♦ To give up: bỏ, từ bỏ 
♦ To go along with: đồng ý với 
♦ To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
♦ To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép 
bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
♦ To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
♦ To look after: trông nom, săn sóc 
♦ To look into: điều tra, xem xét 
♦ To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
♦ To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
♦ To point out: chỉ ra, vạch ra 
♦ To put off: trì hoãn, đình hoãn 
♦ To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
♦ To run into sb: gặp ai bất ngờ 
♦ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
♦ To take off: cất cánh to land 
♦ To take over for: thay thế cho 
♦ to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
♦ to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
♦ to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
♦ To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
♦ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
 116 
 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc 
¾ Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ. 
¾ Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% 
còn lại rút ra từ toàn bài) 
¾ Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn 
¾ Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau: 
™ Câu hỏi chủ đề (Main Topic Question) 
™ Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ. 
™ Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ 
™ Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất 
™ Câu hỏi đề cập (reference question) 
™ Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) 
™ Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu 
đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question). 

File đính kèm:

  • pdfNgữ pháp tiếng Anh - Grammar English.pdf