Tenses relative clauses

TENSES ( THÌ CỦA ĐỘNG TỪ )

I.Present Simple (Hiện tại đơn):

A.Form: V (bare infinitive)

* Khi chia ở thể khẳng định: ngôi He /She/It và danh từ số ít phải thêm S (hoặc ES nếu sau các động từ tận cùng bằng O, S. X, CH. SH và Z)

* Khi chia ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn DO/ DOES và động từ chính phải đưa về nguyên mẫu không “to”.

B.Usage:

- Diễn tả hành động có tính thường xuyên hoặc lặp đi, lặp lại hoặc thói quen ở hiện tại.

- Diễn tả sư thật hiển nhiên hay chân lý.

C.Words used in Present Simple: Thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ sự thường xuyên

 + Always. usually, often, sometimes, occasionally, .

 + Every day, every Sunday, .

 + On Mondays, in the evenings, .

 + Once a day, twice a week, .

Eg: We usually go to school.

 

doc6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tenses relative clauses, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
er 	seem	start	try	want	wish	
3.Động từ theo sau bởi + O + to infinitive:
advise	allow	ask	beg	cause	command	compel	encourage	expect	forbid	force	get	help	instruct	intend	invite	mean	need	oblige	order	permit	persuade	recommend	remind	request	teach	tell	tempt	
want	wish
4.Động từ theo sau bởi gerund (danh động từ: V-ing):
	avoid	admit	appreciate	consider	deny	enjoy	fancy	
finish	hate= detest 	imagine	involve	like	love	mind	
miss	mention	keep	practise	postpone/delay	risk	
forget	remember	recall	suggest	understand	be worth 	It’s no use/ good	can’t bear/ stand	have fun/ a good time	Be accustomed to / be used to	can’t help	have difficulty	
5.Động từ đi sau bởi hiện tại phân từ (V-ing):
	see, hear, smell,.., catch, find, go + V-ing, spend + O +V-ing, waste + O + V-ing, be busy
6.Một số động từ cần biết:
	- accuse someone of + V-ing: buộc tội ai về..
	- object to + V-ing	: phản đối 
	- prevent .. from + V-ing	: ngăn .. khỏi
	- apologize (to someone) for + V-ing: xin lỗi (ai) về ..
	- thank someone for + V-ing	: cảm ơn ai về ..
	- congratulate someone on + V-ing	: chúc mừng ai về .
	- prefer + V-ing + to + V-ing	; thích làm việc này hơn làm việc khác
	- would rather + bare inf. + than + bare inf.: thích làm việc này hơn làm việc khác
	- insist on + V-ing	: nài nỉ làm gì
Chú ý:
* Advise/ recommend/ allow/ permit + à O + to infinitive
	 V-ing
Nếu các động từ trên ở thể bị động, thì động từ theo sau chúng ở dạng to infinitive.
** forget/ remember/ regret + to infinitive: quên/ nhớ/ lấy làm tiếc phải làm gì
	 V-ing	 : quên/ nhớ/ hối tiếc đã làm gì
*** Stop + à to inf. : ngừng lại để làm gì
	V-ing : dừng lại, ngừng làm công việc mà ta đang làm
REPORTED SPEECH (Câu tường thuật)
Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp.
Tùy theo ý nghĩa trong câu trực tiếp, chúng ta có thể chuyển sang cách nói gián tiếp bằng một số cấu trúc sau 
Nhóm đi với to-inf
Nhóm đi với V-ing
1. S+ V+ O+ ( not) to inf
Advise (khuyên)
Warn (cảnh báo)
Remind ( nhắc nhở)
Encourage ( khuyến khích)
Invite ( mời)
Urge (thúc giục)
Order (ra lệnh)
2. S+V+ ( not) to inf
Promise (hứa)	
Ask (yêu cầu)
Agree ( đồng ý)
Demand (:yêu cầu)
Hope( hi vọng)
Threaten (đe doạ)
Offer: (đề nghị giúp)
 Refuse( từ chối)
Ex : @“ We’ll come back again” 
 -> They promised to come back again.
@ “You’d better get up early”
-> He advised me to get up early.
@ “Could you close the window?” John said to Peter
-> John asked Peter to close the door
@ “Remember to lock the door ” my sister said
-> My sister reminded me to lock the door 
@ “Come and see me whenever you want” 
-> She invited me to come and see her whenever I wanted
1. S+V+(O)+giới từ +V-ing
dream of (mơ về)
object to ( phản đối)
complain about ( phàn nàn về)
Stop sb ( from) V-ing, ngăn cản ai không được làm gì)
Compliment sb on khen ai về cái gì
Accuse sb of + V-ing ( buộc tội)
Apologize to sb for + V-ing ( xin lỗi)
Thank sb for + V-ing ( cảm ơn)
Blame sb for V-ing ( đổ thừa)
Congratulate sb on + V-ing ( chúc mừng)
Insist on + V-ing ( khăng khăng)
Warn sb against V-ing (khuyến cáo ai đừng làm gì)
Prevent sb from + V-ing ( ngăn cản ai không được làm gì)
2. S+V +V-ing
Admit + V-ing ( thừa nhận)
Suggest + V-ing ( đề nghị)
Deny ( thú nhận) +Ving
Rerget ( tiếc về việc gì)
Ex : 
@ “I hear you passed the exam. Congratulations!” John said to us
-> John congratulated us on passing our exams
@ “I’m sorry I’m late” Mary said
-> Mary apologized for being late
@ “You stole my watch” the man said
-> The man accused me of stealing his watch.
@ “I’ve lost your letter” he said
-> He admitted losing my letter 
 @ “ I didn’t break your window”
-> He denied breaking my window
Ex: “Don’t forget to lock the door,” I said to my sister.
 → I reminded my sister to lock the door.
 Ann said: “Come to my place whenever you are free.”
 → Ann invited me to come to her place whenever I was free.
Note 1: 
1. Lời đề nghị: Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
 Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
Ex: “Can you read the instructions again?” she said.
 → She asked me to read the instructions again.
 He said: “Would you mind opening the door, please?”
 → He asked me to open the door. 
2. Lời mời: Would you like / Will you → invited someone + to-inf
Ex: “Will you have lunch with me?” he said.
 → He invited me to have lunch with him.
3. Lời khuyên: Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
Ex: “If I were you, I would phone her,” he said.
 → He advised me to phone her.
Note 2: 
1. Why don’t you / Why not / How about → suggested + (someone) + V-ing 
Ex: “Why don’t you send her some flowers?” he said.
 → He suggested me sending her some flowers.
2. Let’s → suggested + V-ing 
 Let’s not → suggested + not + V-ing 
Ex: “Let’s meet outside the cinema,” he said. 
 → He suggested meeting outside the cinema.
 She said: “Let’s not talk about that problem again.” 
 → She suggested not talking about that problem again.
3. Shall we / It’s a good idea → suggested + V-ing 
Ex: “It’s a good idea to go for a picnic this weekend,” she said.
 → She suggested going for a picnic that weekend.
CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will visit her,” he said.
 → He said that if he had time he would visit her.
 She said: “If I had enough money, I would buy a car.”
 → She said that if she had enough money she would buy a car.
 He said to me : “If I had met you, I would have told you the truth.”
 → He told me that if he had met me he would have told me the truth.
*Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba
I → He / She me → him / her my → his / her
We → They us → them our → their
Ex: He said: “I learned English.”
 He said that he had learned English.
Ex: She said to me, “My mother gives me a present.”
 She told me that her mother gave her a present.
 2. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật
Ex: Mary said: “You are late again.” _-->Mary said that you were late again.
Ex: “I will meet you at the airport”, he said to me.
 He told me that he would meet me at the station.
 3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi
**Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
DIRECT
INDIRECT
Now
Here
This
These
Today
Yesterday
Last year
Tonight
Tomorrow
Next month
Ago
Then
There
That
Those
That day
The day before / the previous day
The year before / the previous year
That night
The following day / the next day
The following month / the next month
Before
 CONDITIONAL SENTENCES
I.Hình thức của câu điều kiện:
1.Loại 1: nêu lên điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai
 If+ S1+hiện tại đơn, S2 + can/ will + bare inf.
2.Loại 2: nêu lên điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
 If+ S1+ quá khứ đơn (riêng beà were) , S2 + could/ would + bare inf.
2.Loại 3: nêu lên điều kiện không có thật ở quá khứ
 If+ S1+ quá khứ hoàn thành, S2 + could/ would + have + p.p 
II.Các dạng bài tập:
1.Từ tình huống thực tế → câu điều kiện:
 a.Xác định loại câu điều kiện:
 - Nếu tình huống thực tế chia ở tương lai thì ta dùng điều kiện loại 1
 - Nếu tình huống thực tế chia ở hiện tại thì ta dùng điều kiện loại 2
 - Nếu tình huống thực tế chia ở quá khứ thì ta dùng điều kiện loại 3
 b.Đổi thể của động từ: khẳng định→ phủ định, phủ định→ khẳng định
 c.Bỏ các liên từ trong tình huống thực tế và sử dụng mđề điều kiện cho phù hợp:
 Mđề đứng trước So /That’s why trở thành mđề If, mđề đứng sau because trở thành mđề If
Eg: He doesn’t study hard so he fails the exam.
 → If he studied hard, he would not fail the exam.
Hoặc→ If he studied hard, he would pass the exam.
2.Từ câu điều kiện với If đổi sang câu điều kiện với Unless hoặc ngược lại:
	Unless = If . not
 * Dạng bài tập:
 a.If + mđề ở thể phủ định → Unless + mđề ở thể khẳng định, mđề chính không thay đổi
 b.Unless + mđề ở thể khẳng định → If + mđề ở thể phủ định, mđề chính không thay đổi
 c.If + mđề ở thể khẳng định → Unless + mđề ở thể khẳng định, mđề chính thay đổi ngược thể
Eg: If she doesn’t hurry, she will be late for class.
 → Unless she hurries, she will be late for class.
3.Đối với câu điều kiện loại 2 (Were) và điều kiện loại 3 (had +p.p) ta có thể bỏ If và đảo ngữ:
 * If + S + were .. = Were + S + .
 ** If + S + had + p.p .. = Had + S + p.p .
 RELATIVE CLAUSES ( MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Cách dùng của các từ quan hệ:	Vị trí trong mđề quan hệ sau danh từ:
*Who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ (S)	N chỉ người + WHO + verb + O
* Whom: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ (O)	N chỉ người + WHOM + S + verb 
* Which: thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ (S/ O)	N chỉ vật/ đồ vật + WHICH(S) + verb + O / 
	N chỉ vật/ đồ vật + WHICH(O) + S + verb
* Whose: chỉ quyền sở hữu của người, vật, đồ vật 	N chỉ chủ sở hữu + WHOSE + N(vật sở hữu)
*That: đứng sau danh từ chưa được xác định chỉ người, vật hoặc đồ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
 That còn đứng sau danh từ ở cấp so sánh nhất, sau các từ all, only, any và đại từ bất định như everyone, noone, something,
Chú ý: That không đứng sau danh từ đã được xác định (như danh từ riêng, danh từ có các tính từ sở hữu hoặc tình từ chỉ định this, that,.) và that không đứng sau giới từ.
* Where thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn làm chức năng trạng ngữ N chỉ nơi chốn + WHERE + S +V + O
* When: thay thế cho trạng từ chỉ thời gian làm chức năng trạng ngữ N chỉ thời gian + WHEN +S +V + O
* Why: giới thiệu cho lý do	 the reason + WHY + S + V + O

File đính kèm:

  • doctenses_relative_clauses_3308.doc
Tài liệu liên quan