Ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu – P1

Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây

SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER

(OBJECT)

DIRECT INDIRECT

SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song

nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ

và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau:

pdf12 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu – P1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu 
Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây 
SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER 
(OBJECT) 
DIRECT INDIRECT 
SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song 
nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ 
và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn 
đề sau: 
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) 
Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. 
Nó dùng được với a hay với the. 
Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình 
thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số 
trường hợp đặc biệt. 
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. 
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có 
"a" và không có "a" 
Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi 
được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ 
đó. 
Ex: water à waters (Nước à những vũng nước) 
Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi 
dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. 
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại) 
Một số từ không đếm được nên biết: 
sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps 
(bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, 
homework. 
NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ 
đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. 
Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và 
thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL. 
 Ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu 
Quán từ không xác định "a" và "an" 
Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng: 
4 nguyên âm A, E, I, O. 
2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella) 
Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor) 
Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P) 
Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a 
uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), 
eucalyptus (cây khuynh diệp) ) 
 Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. 
Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm 
hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu. 
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a 
couple/a dozen. 
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one 
hundred - a/one thousand. 
Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a 
half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu 
gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 
4 times a day. 
Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a 
long life. 
A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết) 
Quán từ xác định "The" 
Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí 
hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu. 
The + danh từ + giới từ + danh từ 
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. 
Ex: The only way, the best day. 
Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ 
Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman 
Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt 
Ex: She is in the (= her) garden 
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật 
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) 
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được 
dùng the. 
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã 
hội. 
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao 
cấp 
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số 
nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng 
với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. 
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard 
in their moving 
The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử 
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic 
The + East/ West/ South/ North + Danh từ 
used as adjective 
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông 
Lôn Đôn) 
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu 
lục hoặc quốc gia: West Germany, North America... 
The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông 
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chíWink/ tàu biển/ các khinh khí cầu. 
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg 
The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà 
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children 
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người 
trùng tên. 
Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp 
đặc biệt. 
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning 
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. 
Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, 
prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và 
giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì 
mục đích chính. 
Ex: Students go to school everyday. 
Ex: The patient was released from hospital. 
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng 
"the". 
Ex: Students go to the school for a class party. 
Ex: The doctor left the hospital afterwork 
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng 
với the 
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient) 
Ex: She was unhappy at the University (At University as a student) 
Một số trường hợp đặc biệt: 
Go to work = Go to the office. 
To be at work 
 To be hard at work (làm việc chăm chỉ) 
To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm) 
Go to sea = đi biển (như những thủy thủ) 
Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ 
To be at the sea: ở gần biển 
To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành. 
Go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là 
của người nói. 
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình 
Có THE Không THE 
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, 
vịnh và các hồ (ở số nhiều) 
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian 
Gufl, the Great Lakes 
Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
Trước tên một ngọn núi 
Trước tên các dãy núi 
The Rocky Mountains 
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ 
hoặc trên thế giới 
The earth, the moon 
The schools, colleges, universities + of + danh 
từ riêng 
The University of Florida 
the + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với 
điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá 
The Korean War (=> The Vietnamese 
Mount Vesuvius 
Trước tên các hành tinh hoặc các 
chòm sao 
Venus, Mars 
Trước tên các trường này nếu 
trước nó là một tên riêng 
Stetson University 
Trước các danh từ đi cùng với một 
số đếm 
Chapter three 
Trước tên các nước mở đầu bằng 
New, một tính từ chỉ hướng hoặc 
chỉ có một từ 
New Zealand, North Korean, 
France 
economy) 
Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ 
Great Britain) 
The United States 
Trước tên các nước được coi là một quần đảo 
hoặc một quần đảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 
Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
Trước tên các môn học cụ thể 
Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu 
bang, thành phố, quận, huyện 
Europe, Florida. 
The Solid matter Physics 
Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc 
cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ đó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_cho_nguoi_moi_bat_da2_8056.pdf
Tài liệu liên quan