Ngữ pháp cơ bản – Bài 11: Mệnh Đề (Clause)

I/ Định nghĩa:Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của

nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the

man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:(1) This is

the man (động từ chia là is )(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)

pdf14 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp cơ bản – Bài 11: Mệnh Đề (Clause), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp cơ bản – Bài 11: Mệnh Đề (Clause) 
I/ Định nghĩa:Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của 
nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the 
man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:(1) This is 
the man (động từ chia là is )(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw) 
Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác, một câu có thể 
gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để 
nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy 
nhiêu mệnh đề. 
II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ 
1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình, ví dụ 
which I want, when I saw it, .Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ 
a. Các đại từ lien hệ: who, whom, which, whose, that, .. 
The girl who works at the café is John’s sister. 
b. Các phó từ liên hệ why, when, where. I remember the house where I was born. 
c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, 
till, until, if, unless, wherever, whenever. When we lived in town we often went 
to the theatre. 
2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể 
trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn 
luôn đúng. 
He smiled when he saw his wife. 
3. Các loại mệnh đề 
a. Mệnh đề tính ngữ 
b. Mệnh đề trạng ngữ 
c. Mệnh đề danh từ 
4. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm 
định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ 
như: who, whom, that, whose.. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. 
This is the bicycle that I would like to buy. 
a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ 
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which) được gọi là các 
đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng 
với danh từ. - who: dung thay cho danh từ đi trước, làm chủu từ 
The man who saw the accident yesterday is my neighbour. 
-Whom: dung thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ 
The man whom I saw yesterday is John. 
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc 
tân ngữThe horse which I recently bought is an Arab. 
-Whose : được dung để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. 
A child whose parents are dead is called an orphan. 
- Of which: dung để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứngtrước, không dung cho 
người:This is the dictionary the cover of which has come off. 
-That : có thẻ dung để thay thế who, whom, which. Đạc biệt trong các trường hợp 
sau đây, that thường được dung hơn:+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp 
+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was 
Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, 
someone, anybody,.. 
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật 
- Such as là đại từ liên hệ, khavs với such as trong “ Big cities such as London, 
Tokyo, New York” 
b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, 
thường có hai vị trí 
- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước 
that.- Các giớitừ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu 
who, whom, which được bỏ đi: 
This is the boy that I told you of. 
c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ- where = in/ at which 
- when = at/ on which 
- why 
d. Mệnh đề tính nhữ giới hạn và không giói hạn- Tính chất giới hạn của tính từ 
The Thames, which flows through London, is a beautiful river. 
- Mệnh đề tính ngữ không giới hạnThe sun, which at midday was hot, made the 
traveler thirsty 
- Mệnh đề tính ngữ giới hạnThat is the house that I would like to buy. 
5. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng 
ngữ có các loại sau đây: 
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích- So that 
She dresses like that so that everyone will notice her 
- In order that 
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may 
eat. 
- For fear that 
I am telling you this for fear that you should make a mistake. 
- In case 
We had better take an umbrella in case it should rain. 
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
- BecauseHe sold the car because it was too small 
- As 
As he was tired he sat down. 
- Since 
Since we have no money we can’t buy it. 
- Seeing that 
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself. 
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn 
- WhereI will go where you tell me. 
- Wherever 
Sit wherever you like. 
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 
- When 
When it rains, I usually go to school by bus. 
- While 
I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo. 
- Before 
She learned English before she came to England . 
- After 
He came after night had fallen. 
- Since 
I have not been well since I returned home. 
- As 
I saw her as she was leaving home. 
- Till/until 
I’ll stay here till/until you get back. 
- As soon as 
As soon as John heard the news he wrote to me. 
- Just as 
Just as he entered the room I heard a terrible explosion 
- Whenever 
I’ll discuss it with you whenever you like. 
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức 
- As 
The fought as heroes do. 
- As if/ as though 
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai 
It looks as if it’s going to rain. 
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại. 
He looked at me as if I were mad 
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ 
You look as if you hard seen a ghost. 
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả 
- So + tính /tính từ + that 
The coffee is so hot that I can not drink it 
- Such (a) + danh từ + that 
It was such a hot day that I took off my Jacket. 
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản 
- Though/ although ( mặc dù) 
Though he looks ill, he is really very strong. 
- No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, 
where, who. 
No matter how = however 
No matter who = whoever 
No matter where = wherever 
No matter what = whatever 
- As 
Rich as he is, he never gives anybody anything. 
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh 
This exercise is not so easy as you think. 
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện 
If it rains we shall stay at home. 
6. Mệnh đề danh từ : Mệnh đề danh từ chức năng của một danh từ 
- Tân ngữ của động từ 
- Chủ từ của động từ 
- Tân ngữ cho giới từ 
- Bổ ngữ cho câu 
- Đồng cách cho danh từ 
7. Mối quan hệ giữa các mệnh đề 
Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng ( công việc của chúng làm trong 
câu, thườnglà mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một 
mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu: 
Please tell me where you went. 
I am going to the house where you went. 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b17_0904.pdf
Tài liệu liên quan