Ngạn ngữ và thành ngữ Trung Quốc thường gặp
无风不起浪 /wu feng bu qi lang /không có lửa làm sao có khói
千里送鹅毛 / 礼轻 情意重: quà ít lòng nhiều
才脱了阎王 / 又撞 着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này
旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
贼喊捉贼 /zei2 han3 zhuo4 zei2/:vừa ăn cắp , vừa la làng
经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
独一无二: có một không hai
情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不听老人言/吃亏在面 前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富无三代享:không ai giàu 3 họ
礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大难不死就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
gà sục niêu tôm : 猫一走,老鼠又成精啦 ( mao yi zou, lao shu you cheng jing la) 无风不起浪:wu feng bu qi lang4 :không có lửa làm sao có khói 千里送鹅毛/ 礼轻情意重: quà ít lòng nhiều 才脱了阎王/又撞着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này 旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới 贼喊捉贼(zei2 han3 zhuo4 zei2):vừa ăn cắp , vừa la làng 经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn 独一无二: có một không hai 情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi 不听老人言/吃亏在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi 富无三代享:không ai giàu 3 họ 礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách 大难不死/就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn 胜不骄,败不馁(shengbujiao,baibunei):thắng không kiêu,bại không nản 不干不净,吃了长命:ăn bẩn sống lâu 年幼无知:trẻ người non dạ 恨鱼剁砧:giận cá chém thớt 铢两悉称:kẻ tám lạng ,người nửa cân 敢做敢当:dám làm dám chịu 路遥知马力/目久见人心:đi đường xa mới biết sức ngựa/sống lâu mới biết lòng người 家家都有难念的经:mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 不醉不回:không say không về 不成文法 bu cheng wen fa Luật bất thành văn 不共戴天 bu gong dai tian Không đội trời chung 不打自招 bu da zi zhao Lạy ông tôi ở bụi này (câu tiếu lâm) 政邪不两立 zheng xie bu liang li Chánh tà bất lưỡng lập ----------- 惊弓之鳥 jing gong zhi niao: (Kinh cung chi điểu)Chim sợ cành cong 大吃一惊 da chi yi jing: ý là sợ hết hồn 守株待兔 shou zhu dai tu: Ôm cây đợi thỏ 舉世聞名 ju shi wen ming: cử thế văn danh: cả thế giới nghe danh, ý nói có tên tuổi, nổi tiếng 操縱自如 caocong ziru: cầm giữ và chia bày việc theo ý mình 挺身而出 ting shen er chu (đỉnh thân nhi xuất): vươn mình mà ra, ý là cố gắng chống chọi 疲勞不堪 pilao bukan (bì lao bất kham) mệt mỏi không chịu nổi 得意洋洋 de yi yangyang: Dương dương tự đắc 車水馬龍 胸有成竹 xiong you cheng zhu 垂頭喪氣 zhui tou bei qi 馬到成功ma dao chenggong: mã đáo thành công 張牙舞爪 zhang ya wu gua 精疲力竭 jingpi lijie: tinh thần mệt mỏi, sức cùng lực kiệt, có câu khác là 精疲力尽 躡手躡腳 可歌可泣 ke ge ke qi: chữ qi là khóc to thành tiếng, ở đây ý là đáng cười đáng khóc, nhưng ko hiểu ý gốc và tích của câu này. 鬼鬼祟祟 临陣逃脫 lin chen tao tuo: 層層疊疊 惊濤駭浪 風馳電擊 英姿勃勃 風和日麗 滔滔不絕 taotao bu jue: thao thao bất tuyệt 原形畢露 yuanxing… 乘虚而入 cheng xu er ru (chỗ này chắc ý là cưỡi hổ mà vào chữ 虚 viết nhầm từ chữ 虎 là con hổ) thành ngữ này tớ chưa nghe nên ko chắc 惊慌失措 jinghuang shicuo (kinh hoàng thất thố) kinh sợ mà mất hết sự sắp đặt trước, mất hết bình tĩnh, ý vậy, hi, chữ 措 có câu là 措手不及 với nghĩa: không kịp trở tay. 焦頭爛額 jiao tou lan e: tiêu đầu lạn ngạch: sém đầu dập trán, ý nói hết sức lúng túng. 欣喜若狂 xin xi ruo kuang: vui sướng điên cuồng 拔苗助長 pa miao zhu chang: kéo cây lúa lên 葉公好龍 自言自語 ziyan ziyu..... ------------------------------- 不管三七二十一 Coi trời bằng vung 不了了之 Sống chết mặc bay 不经一事 不长一智 Đi một ngày đàng học một sàng khôn 不眠知夜长久交知人心 Thức khuya mới biết đêm dài, sống lâu mới biết lòng người có nhân 同床异梦 Đồng sàng dị mộng 不见棺材不落泪 Không thấy quan tài không nhỏ lệ 近朱者赤,近墨者黑 Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng 移山倒海 Rời non lấp biển 不速之客 Khách không mời 心甘情愿 Can tâm tình nguyện 不入虎穴 焉得虎子 Không vào hang hổ sao bắt được hổ con 面红耳赤 Đỏ mặt tía tai 问心无愧 Không thẹn với lòng mình 滥竽充数 Lập lờ đánh lận con đen 破财免灾 Của đi thay người 异国他乡 Đất khách quê người 百闻不如一见 Trăm nghe không bằng một thấy 见异思迁 Đứng núi này trông núi nọ (trong tình yêu) ---------------------- Có đi có lại mới toại lòng nhau:礼尚往来 Tham bát bỏ mâm:贪小失大 Sống dở chết dở:半死不活 Điếc ko sợ súng:明知故犯 Nói khoác ko ngượng mồm:大言不惭 坐吃山空:Miệng ăn núi lở 万事如意:Vạn sự như ý 纵虎归山(zong1hu3gui1shan1) thả hổ về rừng 不入虎穴燕得虎子 bu2ru4 hu3 xue4yan1de2hu3 zi3)ko vào hang hùm sao bắt đươc cọp 知己知彼,白战不殆(zhi 1ji 3zhi1 bỉ ,bảizhan4bu2 dai4)biết ngươi biết ta trăm tran ko thua 藏头露尾(cang2tou2lu4 wei3)giấu đầu hở đuôi 千方百计(trăm phương ngàn kế) 引狼入室(dẫn sói vào nhà _nuôi ong tay áo) 头脑简单,四肢发达: Ngu si tứ chi phát triển. 惊天动地:Kinh thiên động địa 火上加油:đổ dầu vảo lửa 以眼还眼,以牙还牙:ăn miếng trả miếng 不速之客:khách ko mời mà đến 心想事成:cảu được ước thấy 死去活来:chết đi sống lại 忍无可忍:tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng oằn 自不量力:ko lượng sức mình nước mắt cá sấu 披着羊皮的狼 Trông mơ đỡ khát 望梅止渴 Lửa đóm cháy đồng 星火燎原 Ăn gió nằm sương 风餐露宿 Nửa chữ làm thầy 半字为师 Gánh nước rửa dái Ngựa 徒劳无益 Đàn ông không tranh cãi với Đàn bà 好男不与女斗 sắc nước hương trời(Quốc sắc thiên hương ) 国色天香 chim xa cá lặn 沉鱼落雁 tiền trao cháo múc 一手交钱一手交货 tiền nào của ấy 一分钱一分货 放下屠刀回头是岸 : Buông đao xuống quay đầu là bờ 耳闻目睹 : mắt thấy tai nghe 天长地久有时尽,此恨绵绵无绝期。Thiên trường địa cửu hữu thì tận,thử hận miên miên vô tuyệt kỳ.Trời đất dài lâu tan có lúc,hận này dằng vặc mãi không thôi. 永结同心:Vĩnh kết đồng tâm .Mãi mãi chung thuỷ cùng lòng với nhau. 白头偕老:Bạch đầu giai lão .Đầu bạc răng long.Bách niên giai lão .Chỉ vợ chồng thuỷ chung sống với nhau cho đến lúc đầu bạc răng long. 书中自有黄金屋,书中自有颜如玉 : trong sách có vàng bạc châu báu, trong sách có hồng nhan tựa ngọc 一次不忠,百次不用 : 1 lần bất trung, trăm lần bất dung · Được mùa cau ,đau mùa lúa. 如稻谷丰收,槟榔就减产~(反之亦然) · Giàu vì bạn sang vì vợ . 因朋友而发财,因妻子而有面子 · 读万卷书,行万里路 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. · 远亲不如近邻 Bán anh em xa mua láng giềng gần · Cây ngay không sự chết đứng 身正不怕影子斜 · Mèo khen mèo dài đuôi 本意是:猫夸猫尾长 意同:老王卖瓜,自卖自夸 · chọn mặt gửi vàng. 以貌取人 · Có trí làm quan ,có gan làm giàu. 有知识做官,有胆量发财 · Ngắn tay với chẳng tới trời. 心有余而力不足 · Vỏ quít dày phải có móng tay nhọn. 魔高一尺,道高一丈 · Há miệng măc quai 有苦难言 · Ghen ăn tức ở 因得不到利益而生妒! Ăn không nổi thì đạp đổ 我得不到的利益你也甭想得到! · Làm đến đâu hay đến đó 走一步看一步。 · Tôm đi chạng vạng, Cá đi rạng đông ! 捕鱼虾经验: 傍晚捕虾, 黎明捕鱼! · Mồng năm , mười bốn ,hai mươi ba đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn ! 今天恰好是农历二十三,越南有句俗话:" 初五,十四,二十三去玩也亏,何况做生意! · Chưa học làm dâu đã hay đâu làm mẹ chồng 未学过做媳妇 ,将来怎做人家的婆婆 · 口蜜腹剑 miệng na mô bụng một bồ dao găm . · Ông ăn chả Bà ăn nem 你做初一我做十五 · Lưới trời lồng lộng 天网恢恢 Thưa mà khó thoát 疏而不漏 · Chim sa Cá lặn 沉鱼落雁 Hoa nhường Nguyệt thẹn 闭月羞花 1. Biết nhiều khổ nhiều: 能者多劳。 2. Thà chết vinh còn hơn sống nhục: 宁为玉碎,不为瓦全。 3. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược; Râu ông nọ cắm cằm bà kia: 牛头不对马嘴。 4. Tiên lễ hậu binh: 先礼后兵。 5. Đầu voi đuôi chuột: 虎头蛇尾。 6, Cãi chày cãi cối: 强词夺理。 7. Toàn tâm toàn ý: 全心全意。 8. Trứng chọi với đá; châu chấu đá xe: 螳臂当车。 9. Dễ như trở bàn tay: 探囊取物。 10. Nối giáo cho giặc; Vẽ đường cho hươu chạy: 为虎傅翼 11Đường nào cũng đến La Mã 条条大路通罗马;殊途同归;百川归海 12. xa hoa trụy lạc / 灯红酒绿 13/. xa rời thực tế /脱离实际 14/. xa xôi ngàn dặm / 千里遥遥 15/. xả thân cứu người / 舍己救人 16/. xả thân vì đại nghĩa /舍生取义 17/. xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người /品德优美才是真美 18/. xấu người hay làm dáng /丑人爱打扮 19/. xơ xác tiêu điều / 凋谢零落 10/. xua chim về rừng, xua cá ra sông/ 为渊驱鱼,为丛驱雀 20.Anh em khinh trước, làng nước khinh sau --> 家火不起,野火不来 21. Anh hùng khó qua ải mỹ nhân --> 英雄难过美人关 22. xa mặt cách lòng / 别久情疏 23.Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢 ; 贼走关门 ; 临渴掘井 24.Dục tốc bất đạt 欲速则不达; 揠苗助长 25. Hữu xạ tự nhiên hương --> 有麝自然香,何必当风立 26. Kẻ ăn không hết, người lần không ra --> 朱门酒肉臭,路有冻死骨 27.Kén cá chọn canh --> 拣精拣肥 28.Học như đi thuyền nước ngược, không tiến ắt lùi --> 学如逆水行舟,不进则退 29. Hình nhân thế mạng --> 替罪羔羊 30.Bỏ nơi bóng tối, về nơi ánh sáng --> 弃暗投明 31.Bỏ của chạy lấy người --> 溜之大吉 32.Ở hiền gặp lành 好心好报 33. Chủ vắng nhà gà vọc niêu tôm --> 大王外出,小鬼跳梁 34. Hết cơn bĩ cực, đến hồi thái lai --> 否极泰来 35.Hoa lài cắm bãi cứt trâu --> 可惜一枝花,插在牛屎粑 36.Một miếng khi đói bằng một gói khi no --> 饥时一口,饱时一斗 37. Mới vấp vỏ dưa, lại gặp vỏ dừa --> 才被打雷,又遭火烧 / 刚离虎口,又入狼窝 38. Môi hở răng lạnh --> 唇亡齿寒 39. Một bước sa chân, ngàn đời ôm hận --> 一失足成千古恨 40.Đi đêm có ngày gặp ma --> 爱走夜路总要撞鬼 41.Đắc đạo vong sư, đắc ngư vong thuyền --> 得道忘师,得鱼忘筌 42. Bá nghệ bá tri vị chi bá láp --> 样样皆通,样样稀松 / 万事皆通,但一无所长 43.Bán trời không văn tự --> 冒天下之大不韪 44. Còn bạc còn tiền còn đệ tử, hết cơm hết gạo hết ông tôi --> 酒肉朋友,没钱分手 45.Tuổi già như ngọn đèn tàn trước gió --> 风烛残年 貌合心理 : bằng mặt mà không bằng lòng 抹一鼻子恢: bị chơi khăm 悖入悖出: của thiên trả địa 有缘千里能相遇 -hửu duyên thiên lí năng tương ngộ 无缘对面不相逢 -vô duyên đối diện bất tương phùng 百战百胜- bách chiến bách thắng 才子佳人- tài tử giai nhân 白手起家- tay không làm nên sự nghiệp 百闻不如一见-trăm nghe không bằng một thấy 半生半死- bán sống bán chết 半信半疑- bán tín bán nghi 蚌鹬相持渔翁得利- trai cò đánh nhau ngư ông đắc lợi 北燕南鸿-bắc nhạn nam hồng-mỗi người một phương 不共戴天-không đội trời chung 不移不易- bất di bất dịch 不翼而飞-không cánh mà bay 不得其死-bất đắc kì tử 改邪归正-cải tà quy chánh 勤俭廉政至公无私-cần kiệm liêm chính chí công vô tư 证人裙子-chính nhân quan tử 名不虚传- danh bất hư truyền 移山倒海- dời non lấp bể 唯我独尊-duy ngã độc tôn 打草惊蛇-đả thảo kinh xà-đánh rắn động cỏ 得寸进尺- được voi đòi tiên 独一无二- độc nhất vô nhị 同心协力- đồng tâm hiệp lực 单枪独马- đơn thương độc mã 佳人难再得- việc tốt khó lặp lại 恒河沙数- hằng hà sa số 后生可畏- hậu sinh khả úy 祸不单至,副不重来- họa vô dơn chí,phúc bất trùng lai 有射自燃香- hữu xạ tự nhiên hương 口佛心蛇- khẩu phật tâm xà 见利忘义- thấy lợi quên nghĩa 惊天动地- kinh thiên động địa 敬老得寿- kính lão đắc thọ 棋逢敌手- kì phùng địch thủ 卧虎藏龙- ngọa hổ tàng long 力不从心- lực bất tòng tâm 埋名隐跡- mai danh ẩn tích 入家随俗- nhập gia tùy tục 一举两便- nhất cử lưỡng tiện 一举一动- nhất cử nhất động 一言既出驷马难追- nhất ngôn kí xuất,tứ mã nan truy 一日在囚千秋在外- nhất nhật tại tù thiên thu tại ngoại 一字为师半字为师- nhất tự vi sư,bán tự vi sư 过江拆桥- qua cầu rút ván 君子艰难红颜薄命- quân tử gian nan hồng nhan bạc mệnh 国色天香- quốc sắc thiên hương 生离死别- sinh li tử biệt 山肴海味- sơn hào hải vị 三抄七版- tam sao thất bản 天时地利人和- thiên thời địa lợi nhân hòa 先学礼后学文- tiên học lễ ,hậu học văn 先责己后责人- tiên trách kỉ hậu trách nhân 坐山观虎斗- tọa sơn quan hổ đấu 画虎画皮难画骨- họa hổ họa bì nan họa cốt 知人知面不知心- tri nhân tri diện bất tri tâm 沉鱼落雁- chim sa cá lặn 四海皆兄弟- ứ hải giai huynh đệ 将计就计- tương kế tựu kế 万不得已- vạn bất đắc dĩ
File đính kèm:
- ngan_ngu_va_thanh_ngu_tq_thuong_gap_p1_3849.pdf