My younger sister has got an apartment on the second floor

*My younger sister has got an apartment on the second floor.

Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “has got/ have got + Object (tân ngữ)” – có cái gì.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu My younger sister has got an apartment on the second floor, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
My younger sister has got an apartment on 
the second floor 
 *My younger sister has got an apartment on the second floor. 
Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “has got/ have got + Object (tân ngữ)” – có cái gì. 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
My younger sister has got an apartment on the second floor. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
My younger sister has got an apartment on the second floor. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
- Cấu trúc : “has/ have got” – có .Tùy theo chủ ngữ mà “have/ has got” được 
dùng. Cụ thể là “I, you, we, they, Danh từ số nhiều + have got”; và “He, she, it, 
Danh từ số ít + has got”. 
- “have/ has got” có nghĩa giống như “have/ has” – có; tuy nhiên cách dùng của 
hai cấu trúc này không giống nhau. 
+ Trong câu phủ định cấu trúc với “have/has got” là: “S + has/ have + not + got” 
và cấu trúc với “have/ has” là “S+ do/ does + not + have”. 
+ Trong câu nghi vấn cấu trúc với “have/has got” là: “Has/ have + S + got?” còn 
với “have/ has” là “Does/ do + S + have”. Ví dụ : “Have you got a car” = “Do you 
have a car?” – Bạn có ô tô không?. 
- Cần lưu ý: Trong thì quá khứ đơn không dùng "got". Ví dụ: When she was small, 
she had long black hair. (không dùng "had got") - (Khi còn nhỏ, cô ấy có mái tóc 
đen dài). Trong các câu phủ định và nghi vấn ở thì quá khứ đơn dùng trợ động từ 
"did". Ví dụ: "I wanted to invite you to my wedding, but I didn't have your 
number" (Tôi đã muốn mời bạn đến đám cưới, nhưng tôi không có số điện thoại 
của bạn). Bên cạnh đó, trong các trường hợp sau (trong các hành động), ta dùng 
"have/ has" mà không dùng "have/has got". Ví dụ "have breakfast (ăn sáng)/ 
lunch (ăn trưa)/ dinner (ăn tối) /a cup of tea (uống trà); have a swim (tắm)/ a 
walk (đi bộ)/ a rest (thư giãn) ; have a bath / a shower (tắm); have a baby (sinh 
con); have a look at something (nhìn cái gì); have a chat (nói chuyện với ai). 
- Cách viết tắt: Trong câu khẳng định: “has got” = “ ’s got”, “have got” = “ ’ve 
got”. Ví dụ “I have got two arms” = “I’ve got two arms” (Tôi có 2 cánh tay). 
Trong câu phủ định “have not got” = “haven’t got”. Và “has not got” = “hasn’t 
got”. Ví dụ. “She hasn’t got much money” – Cô ấy không có nhiều tiền. 
- “My younger sister has got” – Em gái tôi có. “my” – của tôi, của tớ, của mình . 
Đây là một tính từ sở hữu (Possessive Adjective) đứng trước danh từ (Noun) – 
“sister” – chị , em gái; để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và xác định quyền sở hữu 
của danh từ đó thuộc về ai. “younger sister” – em gái. Trong đó “younger” là 
dạng so sánh hơn của tính từ ngắn “young” – trẻ; là tính từ bổ sung ý nghĩa cho 
danh từ “sister”. Do chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ được chia ở ngôi thứ 3 số 
ít là “has got”. 
- “an apartment” – một căn hộ. Trước các từ được phát âm bắt đầu với các 
nguyên âm “a,i,e,o,u” ta dùng mạo từ “an” – một. “apartment” - buồng, căn 
phòng, căn hộ. 
- “on the second floor” – trên tầng 2. Cấu trúc “on + the + số thứ tự + N”. 
“second” là số thứ tự (ordinal number) được viết tắt là “2nd” - thứ hai, cái tiếp 
theo cái thứ nhất. 
 = > Dịch cả câu nghĩa: Em gái tôi có một căn hộ trên tầng 2. 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ 
(adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc13_8975.pdf
Tài liệu liên quan