Module 1 Bức tranh ngữ pháp tiếng anh

0. Morphemes (hình vị)

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với các từ vựng khá phức tạp về mặt hình thức chữ viết, ví dụ như:

complicated, complication, shepherd, interjections. nhưng thực chất các từ vựng này được ghép lại bởi nhữngyếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được gọi là hình vị (morpheme).

Hình vị (Morpheme) là yếu tố nhỏ nhất có thể mang nghĩa giúp hình thành nên các từ vựng trong tiếng Anh. Phầnlớn các hình vị không thể đứng một mình, mà thường kết hợp với nhau để tạo nên từ vựng. Các hình vị bao gồm hình vị tự do (vd: care, innovate) và hình vị phụ thuộc (vd: -ful, un-, -ness, dis-). Hình vị phụ thuộc là các tiền tố (prefixes) như il-, dis-, in-, un- và các hậu tố (suffixes) như –ion, -er, -ly. (Xem phụ lục English affixes & Combining forms)

pdf12 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2300 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Module 1 Bức tranh ngữ pháp tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một mệnh đề (mệnh đề danh từ) sẽ 
không được bàn tới. 
Mở rộng động từ (Verb): Động từ được phát triển tối đa trở thành một cụm động từ (Verb phrase) như được 
nêu ở trên. Có một lưu ý rằng động từ còn được bổ nghĩa bởi các trạng ngữ thường đi theo sau động từ. Vd: 
She sings beautifully. 
c. Subject + Verb + Complement (ai/cái gì có đặc điểm/trạng thái như thế nào) 
Bổ ngữ (complement) là những từ trực tiếp miêu tả chủ ngữ. Thông thường bổ ngữ là các tính từ (vd: The man 
has become legendary – Người đàn ông ấy đã trở thành huyền thoại; The earth is getting hotter – trái đất đang 
trở nên nóng hơn) và đôi khi là cụm danh từ (Vd: The song became a big hit – Bài hát đã trở thành bài có lượng 
người nghe lớn). 
Các lưu ý quan trọng trong mô hình câu c. 
- Khi dùng Bổ ngữ là cụm danh từ, ta lưu ý nó khác tân ngữ (Object) (là danh từ hoặc cụm danh từ) ở 
chỗ tân ngữ không miêu tả chủ ngữ, nó là đối tượng chịu tác động của động từ. Còn bổ ngữ miêu tả 
chủ ngữ. 
- Vì lý do bổ ngữ miêu tả chủ ngữ, nên trong mô hình câu c, động từ luôn là các động từ liên kết 
(linking verbs) gồm: Be (là, thành, thì), become (trở nên, trở thành), seem (dường như), look (nhìn có 
vẻ), feel (cảm thấy), taste (nếm thấy), smell (ngửi thấy), sound (nghe có vẻ), get (trở nên), go (biến 
thành), turn (thay đổi trạng thái), appear (tỏ ra), prove (cho thấy là), remain (thì, còn, duy trì), stay 
(giữ lại), grow (phát triển thành). 
 www.smartcom.vn 
AUTHENTIC ENGLISH 
S V Adverbial Adverbial Adverbial Adverbial 
- Cấu trúc câu S – V – C dùng để miêu tả trực tiếp chủ ngữ, nên C thường là các tính từ, tuyệt đối 
không được dùng trạng từ ở vị trí của C, vì trạng từ chỉ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, mà không có 
khả năng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong cấu trúc câu này: Mary seems sad. (dường như Mary buồn) 
(nếu nói: Mary seems sadly là sai cấu trúc câu); The coffee tastes so good (cà phê này vị ngon quá) 
(không được nói: The coffee tastes well). 
d. Subject + Verb + Adverbial (ai/cái gì gây ra hành động vì sao/thế nào/lúc nào/ở đâu/theo cách nào) 
Trạng ngữ là những từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, tần suất 
Ví dụ: A car is running fast on the road, between the trees, toward the mountain 
e. Một số câu đơn cơ bản khác (phát triển dựa trên 4 mô hình cơ bản trên). 
Subject + Verb + Object + Object Vd: She sent me a text message. 
Subject + Verb + Object + Adverbial Vd: I put my mobile in my pocket. 
Subject + Verb + Object + Complement Vd: The project kept everyone very busy 
Practice: 
Hãy phân tích và viết ra mô hình của các câu đơn sau, và dịch chúng sang tiếng Anh. Hãy tham khảo ví dụ sau 
để hiểu đúng yêu cầu của bài tập. Câu: “Cửa hàng này bán máy tính cũ được hơn một năm nay”. Câu này được 
phân tích như sau: Chủ ngữ: Cửa hàng nay – This store; Động từ: bán – sell; Tân ngữ: máy tính cũ – second-
hand computers; Trạng ngữ: được hơn một năm nay – for over a year. Và câu này có mô hình là: S-V-O-Adv, và 
được dịch là: This store has been selling secondhand computers for over a year. 
1. Lá rụng. ................................................................................................................................................. 
2. Con chó đang sủa. ................................................................................................................................. 
3. Tên trộm chạy mất rồi. ........................................................................................................................... 
4. Ông già cầm cái cốc. .............................................................................................................................. 
5. Cô gái đang lái xe ô tô. ........................................................................................................................... 
6. Buổi sáng trở nên mát mẻ. ..................................................................................................................... 
7. Chàng trai đó nhìn hạnh phúc nhỉ. ........................................................................................................... 
8. Hắn lao nhanh vào nhà. Hắn nhìn thẳng vào cô bé. Nhưng hắn chẳng nói lời nào. 
................................................................................................................................................................ 
9. Chiếc xe ô tô đang chạy trên phố, về phía núi, ngày hôm qua vì trốn cảnh sát. 
................................................................................................................................................................ 
10. Lên chùa bẻ một cành sen. Ăn cơm bằng đèn. Đi cấy sáng trăng. 
..................................................................................................................................................................... 
 www.smartcom.vn 
AUTHENTIC ENGLISH 
4.2. Complex sentences 
a. Khi Ai/Cái gì là một mệnh đề: Noun Clause – làm Subject hoặc Object. 
- That there is a hole in the ozone layer of the earth is well-known. 
(Có một lỗ thủng ở tầng ô-zôn là một việc mà ai cũng biết) 
- Scientists believe that excess carbondioxide in the atmosphere are responsible for creating it. 
(Các nhà khoa học tin rằng lượng carbon vượt quá trong không khí tạo ra lỗ thủng trên tầng ô-zôn) 
b. Khi như thế nào/có đặc điểm gì là một mệnh đề: Adjective Clause – Mệnh đề MÀ – bổ nghĩa cho danh 
từ hoặc đại từ trong câu. 
- Men who are not married are called bachelors. 
(Những người chưa lập gia đình được gọi là người độc thân) 
- Last year we vacationed on the Red Sea, which features excellent scuba diving. 
(Năm ngoái chúng tôi nghỉ ở biển Đỏ, nơi nổi tiếng với việc lặn biển tuyệt vời) 
c. Khi vì sao/lúc nào/ở đâu/theo cách nào là một mệnh đề: Adverbial Clause – Làm trạng ngữ trong câu. 
- Because scientists are interested in the planets so that humans can learn more about the 
universe. 
(Bởi vì các nhà khoa học thích nghiên cứu các hành tinh nên chúng ta hiểu biết nhiều hơn về vũ trụ) 
Bài tập: Đọc kỹ bài phân tích bức tranh ngữ pháp tiếng Anh trên và vẽ lại bức tranh đó dưới dạng sơ 
đồ tư duy. Sau đó hãy tự thuyết trình lại với bản thân và với nhóm của mình về bức tranh ngữ pháp mà 
bạn đã vẽ thành sơ đồ tư duy. 
 www.smartcom.vn 
AUTHENTIC ENGLISH 
Table of popular Prefixes and Suffixes 
Prefix Meaning Example 
a-, an- without amoral 
ante- before antecedent 
anti- against anticlimax 
auto- self autopilot 
circum- around circumvent 
co- with copilot 
com-, con- with companion, contact 
contra- against contradict 
de- off, away from devalue 
dis- not disappear 
en- put into enclose 
ex- out of, former extract, ex-president 
extra- beyond, more than extracurricular 
hetero- different heterosexual 
homo- same homonym 
hyper- over, more hyperactive 
il-, im-, in-, ir- not, without illegal, immoral, inconsiderate, irresponsible 
in- into insert 
inter- between intersect 
intra- between intravenous 
macro- large macroeconomics 
micro- small microscope 
mono- one monocle 
non- not, without nonentity 
omni- all, every omniscient 
post- after postmortem 
pre-, pro- before, forward precede, project 
sub- under submarine 
syn- same time synchronize 
trans- across transmit 
tri- three tricycle 
un- not unfinished 
uni- one unicorn 
Noun Suffixes 
Suffix Meaning Example 
-acy state or quality privacy 
-al act or process of refusal 
-ance, -ence state or quality of maintenance, eminence 
-dom place or state of being freedom, kingdom 
-er, -or one who trainer, protector 
-ism doctrine, belief communism 
-ist one who chemist 
-ity, -ty quality of veracity 
-ment condition of argument 
-ness state of being heaviness 
-ship position held fellowship 
-sion, -tion state of being concession, transition 
 www.smartcom.vn 
AUTHENTIC ENGLISH 
 Verb Suffixes 
-ate become eradicate 
-en become enlighten 
-ify, -fy make or become terrify 
-ize, -ise become civilize 
 Adjective Suffixes 
-able, -ible capable of being edible, presentable 
-al pertaining to regional 
-esque reminiscent of picturesque 
-ful notable for fanciful 
-ic, -ical pertaining to musical, mythic 
-ious, -ous characterized by nutritious, portentous 
-ish having the quality of fiendish 
-ive having the nature of creative 
-less without endless 
-y characterized by sleazy 
 www.smartcom.vn 
AUTHENTIC ENGLISH 
Popular interjections 
interjections meaning example 
Ah (À...) expressing pleasure "Ah, that feels good." 
expressing realization "Ah, now I understand." 
expressing resignation "Ah well, it can't be helped." 
expressing surprise "Ah! I've won!" 
Alas (trời ơi...) expressing grief or pity "Alas, she's dead now." 
Dear 
(em/mình ơi) 
expressing pity "Oh dear! Does it hurt?" 
expressing surprise "Dear me! That's a surprise!" 
Eh (À, hả) asking for repetition "It's hot today." "Eh?" "I said it's hot today." 
expressing enquiry "What do you think of that, eh?" 
expressing surprise "Eh! Really?" 
inviting agreement "Let's go, eh?" 
Er (à à...) expressing hesitation "Lima is the capital of...er...Peru." 
hello, hullo expressing greeting "Hello John. How are you today?" 
expressing surprise "Hello! My car's gone!" 
Hey (này...) calling attention "Hey! look at that!" 
expressing surprise, joy etc "Hey! What a good idea!" 
hi expressing greeting "Hi! What's new?" 
Hmm (ừm...) expressing hesitation, doubt or disagreement "Hmm. I'm not so sure." 
oh, o (ồ...) expressing surprise "Oh! You're here!" 
expressing pain "Oh! I've got a toothache." 
expressing pleading "Oh, please say 'yes'!" 
Ouch (ối, oái) expressing pain "Ouch! That hurts!" 
Uh (ừ) expressing hesitation "Uh...I don't know the answer to that." 
uh-huh (à há...) expressing agreement "Shall we go?" "Uh-huh." 
um, umm (ừm...) expressing hesitation "85 divided by 5 is...um...17." 
Well (ồ...) expressing surprise "Well I never!" 
introducing a remark "Well, what did he say?" 

File đính kèm:

  • pdfbuc_tranh_ngu_phap_tieng_anh_ban_tom_tat_6658.pdf
Tài liệu liên quan