Liên từ kết hợp “a” trong tiếng Nga và các cách truyền đạt sang Tiếng Việt

Liên từ là từ nối vô cùng quan trọng trong câu phức, việc nắm vững ý nghĩa và cách dịch liên từ

từ tiếng Nga sang tiếng Việt luôn là một vấn đề quan trọng và cấp thiết. Bài báo mô tả đặc điểm

của liên từ “a” cả về nghĩa đen và nghĩa bóng của nó. Phương thức truyền đạt ý nghĩa của liên từ

“a” trong tiếng Nga sang tiếng Việt gồm có dịch tương đương và dịch không tương đương.

Từ khóa: kết hợp, liên từ “a”, ngôn ngữ, so sánh, thuật ngữ

pdf8 trang | Chia sẻ: phuthai499 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Liên từ kết hợp “a” trong tiếng Nga và các cách truyền đạt sang Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác thùng rác để kiếm miếng ăn? (M. Bul-ga-cốp, 
Trái tim chó, Đoàn Tử Huyến dịch) 
- Попали сначала в облако, было очень сыро 
и плохо видно, а мы все поднимались вверх по 
крутой тропинке между соснами. (А. Куприн, 
Гранато-вый браслет) = Lúc đầu bọn em đi vào 
một đám mây, rất ẩm và nhìn không rõ, nhưng 
mọi người vẫn tiếp tục leo lên cao theo con đường 
nhỏ chạy giữa những cây thông.(A. Cuprin, Chiếc 
vòng thạch lựu, Đoàn Tử Huyến dịch)
- На краткое время, на час, а дает! (М. 
Горький, Детство) = Tất nhiên là trong chốc lát 
thôi, nhưng cũng là có bạn! (M. Gorki, Thời thơ 
ấu, Phương Lan dịch)
2.3.4. Dịch liên từ “a” sang tiếng Việt với 
nghĩa là “và”. Ví dụ: 
- Этот ест обильно и не ворует, этот 
не станет пинать ногой, но и сам никого не 
боится, а не боится потому, что вечно сыт. 
(М. Булгаков, Собачье сердце) = Ông này không 
thượng cẳng chân hạ cẳng tay với ai, nhưng tự 
mình cũng đếch sợ ai cả, và đếch sợ là vì bao giờ 
cũng no đủ. (M. Bul-ga-cốp, Trái tim chó, Đoàn 
Tử Huyến dịch)
- В конце сада был обрыв над рекой, а за 
обрывом - пред рассветные дождливые дали. 
(К. Пауcтовский, Старый повар) = Ở cuối khu 
vườn, phía trên con sông là một bờ dốc đứng, và 
sau bờ dốc đó là khoảng không xa xăm trĩu hơi 
nước trước lúc bình minh. (K. Pauxtốpxki, Người 
đầu bếp)
51KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 10 - 11/2017
dịch thuật v
- Прокрадывался молодой счастливец, 
давно уже истлевший в могиле, а сердце 
престарелой его любовницы сегодня перестало 
биться... (А.С. Пушкин, Пиковая дама) = Cái 
gã có số đào hoa ấy bây giờ đã tan rữa từ lâu dưới 
đáy mộ, và chính ngày hôm nay đây, trái tim của 
mụ nhân tình già của gã cũng ngừng đập... (A. 
Puskin, Con đầm pic, Phương Hồng dịch)
2.3.5. Dịch liên từ “a” sang tiếng Việt với 
nghĩa là “thì”. Ví dụ:
- Пока они опомнились и начали бить из 
пулеметов по машине, а я уже на ничьей земле 
между воронками петляю не хуже зайца. (М. 
Шолохов, Судьба человека) = Đến lúc chúng 
chợt hiểu ra và bắt đầu nã tiểu liên theo xe, thì tôi 
đã chạy tới khu vực giữa hai phòng tuyến, ngoằn 
nghoèo lướt nhanh như thỏ. (M. Sôlôkhốp, Số 
phận con người, Nguyễn Duy Bình dịch) 
- Поэт и шагу прибавлял, и рысцой начинал 
бежать, толкая прохожих, a ни на сантиметр 
не приблизился к профессору. (М. Булгаков, 
Мастер и Маргарита) = Mặc cho nhà thơ có cố 
sức bước thật nhanh, có chuyển sang chạy gằn, có 
xô giạt cả những người qua đường, thì anh cũng 
không rút ngắn được khoảng cách đến tay giáo 
sư nọ lấy một centimét nào. (M. Bul-ga-cốp, Nghệ 
nhân và Macgarit, Đoàn Tử Huyến dịch)
2.3.6. Dịch liên từ “a” sang tiếng Việt với 
nghĩa là “chứ không phải”, “chẳng phải”. Ví dụ:
- В ее голове термос был связан с поездками 
в больницу, а не с загородными экскурсиями. 
(Людмила Улицкая, Бедная родственница) = 
Trong đầu bà, cái phích gắn liền với các đợt nhập 
viện, chứ không phải các cuộc đi chơi dã ngoại. 
(Lutmila Ulitxcaia, Người em họ nghèo, Phạm 
Hiền Hạnh dịch)
- Она думает, что она взрослая, - 
таинственно прошептала девочка. – А она 
совсем не взрослая. (К. Пауcтовский, Снег) = 
Mẹ cháu tưởng mẹ cháu là người lớn, - con bé 
thì thầm với một vẻ bí ẩn. Nhưng mẹ cháu chẳng 
phải là người lớn tí nào. (K. Pauxtốpxki, Tuyết, 
Kim Ân dịch)
2.3.7. Dịch liên từ “a” sang tiếng Việt với 
nghĩa là “... không phải... mà (là)...”, “... chẳng 
phải... mà chỉ là...”, “... chưa phải... mà chỉ là...”. 
Ví dụ:
- Она ответила вполголоса не от испуг, а от 
смущения. (К. Пауcтовский, Корзина с еловыми 
шишками) = Em bé trả lời lí nhí không phải vì 
sợ, mà vì bối rối. (K. Pauxtốpxki, Lẵng quả thông, 
Phạm Mạnh Hùng dịch)
- Собственно говоря, это был даже не 
дом, а ветхая сторожка, стоявшая в глубине 
сада. (К. Пауcтовский, Старый повар) = Nói 
cho đúng, đó chẳng phải là nhà, mà chỉ là một 
chiếc lều canh rách rưởi ở sâu trong vườn. (K. 
Pauxtốpxki, Người đầu bếp già, Kim Ân dịch)
- Восемь лет я его держала на квартире, 
и он казался мне совсем не квартирантом, 
а родным сыном. (А. Куприн, Гранатовый 
браслет) = Đã tám năm tôi cho anh ấy thuê nhà, 
và đối với tôi, anh ấy không phải là khách trọ nữa, 
mà là con đẻ. (A. Cuprin, Chiếc vòng thạch lựu, 
Đoàn Tử Huyến dịch)
2.3.8. Liên từ “a” với nghĩa “rồi”. Ví dụ:
- Скакать из Кунцева в Москву, а из Москвы 
в Царицыно, а из Царицына опять в Москву, 
а из Москвы опять в Кунцево. (И. Тургенев, 
Рудин) = Phi ngựa từ Kunxevô về Maxcơva, rồi 
từ Maxcơva đi Xarixưnô, rồi lại từ Xarixưnô 
quay về Maxcơva, rồi sau lại từ Maxcơva quay về 
Kunxevô. (I. Tuốcghenhép, Ruđin, Hà Ngọc dịch)
- Проснувшись уже поздно, он вздохнул о 
потере своего фантастического богатства, 
а пошел бродить по городу, и опять очутился 
перед домом графини... (А.С. Пушкин, Пиковая 
52 KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 10 - 11/2017
v Dịch thuật
дама) = Khi tỉnh giấc anh lại thở dài không thấy 
những của cải huyễn hoặc ấy đâu nữa, rồi lại lang 
thang dạo chơi trong thành phố, lại đến trước cửa 
nhà bá tước phu nhân... (A. Puskin, Con đầm pic, 
Phương Hồng dịch) 
- Перестать ли сидеть у окошка, а 
невниманием охладить в молодом офицере 
охоту к дальнейшим преследованиям? (А.С. 
Пушкин, Пиковая дама) = Không ngồi thêu bên 
cửa sổ nữa, rồi tỏ thái độ thờ ơ, làm cho anh chàng 
sỹ quan trẻ tuổi kia phải chán nản không theo đuổi 
nữa, như vậy có nên chăng? (A. Puskin, Con đầm 
pic, Phương Hồng dịch)
2.3.9. Liên từ “a” với nghĩa là “mà”. Ví dụ:
- В эти места как будто не заглядывает 
то же солнце, которое светит для всех 
петербургских людей, а заглядывает какое-то 
другое, новое, как будто нарочно заказанное для 
этих углов, и светит на все иным, особственным 
светом. (Ф.М. Достоевский, Белые ночи) = Vầng 
mặt trời vẫn chiếu sáng cho tất cả mọi người dân 
Peterburg dường như không bao giờ ngó đến những 
chỗ ấy, mà ở đó lại có một mặt trời khác, mới lạ, như 
thể nó được đặt riêng cho những xó xỉnh này, và nó 
chiếu lên mọi vật ở đó bằng một thứ ánh sáng khác, 
đặc biệt... (F.M.Đôxtôevxki, Đêm trắng, Đoàn Tử 
Huyến dịch)
- Приехал я по поручению моего кузена, а 
вашего соседа, Алексея Ивановича Крюкова. (А. 
Чехов, Иванов) = Tôi đến đây theo sự ủy nhiệm 
của ông anh họ tôi, mà ông ấy là hàng xóm của 
ông, ông Alecxây Ivanôvich Kriukôv. (A. Tsêkhốp, 
Ivanốp, Phan Hồng Giang dịch)
2.3.10. Tuy nhiên, khi dịch các câu thành ngữ, 
tục ngữ, ý nghĩa so sánh đối chiếu của liên từ “a” 
không thể hiện được hết bằng các phương tiện từ 
vựng trong tiếng Việt. Ví dụ:
- Платье береги снову, а честь - смолоду. = 
Giữ áo từ lúc lành, giữ danh từ lúc trẻ. 
- Ум - хорошо, а два - лучше. = Ba anh thợ da 
bằng Gia Cát Lượng. 
- Правда - хорошо, а счастье - лучше. = Thật 
thà là cha dại. 
3. KẾT LUẬN
Từ những kết quả nghiên cứu về ý nghĩa của liên 
từ “a”, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
- Trước tiên cần phân tích ý nghĩa ngữ pháp và 
mối quan hệ giữa các thành tố được liên kết. Một 
liên từ có thể biểu hiện nhiều ý nghĩa chỉ quan hệ 
trong những ngữ cảnh khác nhau.
- Để sử dụng liên từ một cách chính xác và tinh 
tế, trong phân tích, cần tiến hành so sánh, đối chiếu, 
để tìm ra những nét tương đồng và khác biệt của 
những liên từ cùng biểu hiện một ý nghĩa quan hệ.
- Ý nghĩa về mặt ngữ dụng của liên từ rất phong 
phú và đa dạng ở cả tiếng Nga và tiếng Việt, vì vậy 
cần xem xét chúng ở dạng ý nghĩa nào, có thể là ý 
nghĩa về định hướng hành vi ngôn ngữ, liên kết dụng 
học, hoặc ý nghĩa đánh giá.
- Khi dịch liên từ kết hợp “a” sang tiếng Việt, 
trước hết cần xác định được liên từ này có quan hệ 
sắc thái ý nghĩa như thế nào, cần phải căn cứ vào 
đặc điểm tình huống để dịch cho phù hợp với ngữ 
cảnh.
- Trong tiếng Việt có rất nhiều liên từ có ý 
nghĩa tương đồng với liên từ “a” tiếng Nga, như 
hệ thống các phương tiện từ vựng, vì vậy, khi dịch 
liên từ này sang tiếng Việt cần phải dùng nhiều 
liên từ khác nhau để đảm bảo được ý nghĩa của nó.
- Đa phần, ý nghĩa của liên từ “a” tương đồng 
với ý nghĩa của nhiều liên từ trong tiếng Việt. Tuy 
nhiên khi dịch tục ngữ thì ý nghĩa của liên từ “a” 
thường không thể hiện được bằng các liên từ tương 
đương trong tiếng Việt mà phải dùng các phương 
tiện từ vựng khác./.
53KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 10 - 11/2017
dịch thuật v
COORDINATING CONJUNCTION “A” IN RUSSIAN AND HOW TO TRANSLATE IT 
INTO VIETNAMESE
TRAN VAN BINH
Abstract: Conjunctions are extremely important words in the sentence. Understanding the 
meaning and the translation from Russian into Vietnamese is always an important and urgent 
issue. The article gives a general summary of the coordinating conjunction “a”, literally and 
figuratively. The method of conveying the meaning of the conjunction “a” in Russian into 
Vietnamese consists of equivalent and non-equivalent translation
Keywords: combination, comparation, conjunction “a”, language, terminology
Received: 16/9/2017; Revised: 16/10/2017; Accepted for publication: 15/11/2017
Tài liệu tham khảo:
На вьетнамском языке:
1. Trương Văn Chình, Nguyễn Hiến Lê dịch 
(1963), Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam, NXB 
Đại học Huế, Huế. 
2. Nguyễn Thị Lương (2009), Câu tiếng Việt, 
NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
3. Nguyễn Kim Thản (1964), Nghiên cứu về 
ngữ pháp Tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 
На русском языке:
4. Абакумов С. И. (1942), Современный 
русский язык, Издательство художественной 
литературы, Москва.
5. Бархударов. Л. С. (1975), Язык и перевод, 
Издательство Международные отношения, 
Москва.
6. Величук А. П. (1959), Союзы в 
современном русском языке // Русский 
язык в нерусской школе, Издательство 
художественной литературы, Баку.
7. Валгина Н. С. (1971), Современный 
русский язык, Издательство ‘Высшая школа’, 
Москва.
8. Кручинина И. Н. (1988), Структура и 
функции сочинительной связи в русском языке, 
Издательство: М. Наука, Москва.
9. Крючков С. Е. (1950), О присоедини-
тельных связях в современном русском языке, 
Издательство ‘Высшая школа’, Москва.

File đính kèm:

  • pdf97_2385_2137282.pdf